Giáo án Đại số 7 chương III_ GV: Nguyễn Thị Bần

 1. Kiến thức: Giới thiệu cho HS quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác; đặc biệt trong tam giác vuông là quan hệ giữa đường vuông góc- đường xiên –

 hình chiếu.

 Giới thiệu các loại đường đồng quy (đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực), các điểm đặc biệt của một tam giác và các tính chất của chúng.

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS các kỹ năng: vẽ hình, gấp giấy, gắn kiến thức đã học vận dụng vào bài toán thực tế.

 -Rèn cho HS kỹ năng chứng minh hình học.

 3. Tư duy: Phát triển tư duy lô gic, phân tích, tổng hợp

 

doc70 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 chương III_ GV: Nguyễn Thị Bần, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h chất ba đường phân giác của tam giác. Tính chất đường phân giác
 xuất phát từ đỉnh của tam giác cân.
 - Xem lại các BT đã làm.	
 - Làm bài tập 38; 39 (SGK/70).
	 Bài 47; 48 (SBT/29)
 - Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Kiến thức:…………………………………………………………………………...
Phương pháp:……………………………………………………………………......
Hiệu quả bài day:…………………………………………………………………....
Chuẩn bị bài của học sinh:……………………………………………………….....
- 182 -
Ngày soạn: 6/4/13
Tiết 58:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố định lí về sự đồng qui của ba đường phân giác trong tam giác thông qua giải bài tập. Nắm được các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được định lí về sự đồng qui của ba đường phân giác trong một tam giác và tính chất một điểm nằm trên tia phân giác của một góc để giải một số bài tập đơn giản.
3. Tư duy: Rèn tư duy lô gic, tư duy suy luận hình học.
4. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập.
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: thước kẻ, com pa.
 - HS: thước kẻ, com pa, ôn tập tính chất ba đường phân giác của tam giác.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Một HS lên bảng 
- Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác?
- Nêu cách vẽ điểm I nằm trong tam giác ABC mà I cách đều ba cạnh của tam giác, 
 vẽ hình minh họa.
 Lớp cùng làm bài tập trên.
*Đáp án: 
 Vì I cách đều hai cạnh AB và AC nên I nằm trên tia phân giác của góc A.
 Vì I cách đều hai cạnh AB và BC nên I nằm trên tia phân giác của góc B.
A
B
C
I
F
E
I là giao của hai tia phân giác góc A và góc B của tam giác, mà ba đường p/g của 
 tam giác cùng đi qua một điểm nên I là giao của ba đường p/g.
*Cách vẽ: 
 - Vẽ hai đường p/g của hai góc A và B.
 Gọi I là giao của hai đường phân giác. 
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động1: Chữa bài tập 
GV: Cho HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
-HS chú ý theo dõi, một HS lên bảng.
? Góc KOL là góc của tam giác nào?
? Áp dụng tính chất nào của tam giác để tính góc KOL?
Bài số 38 (SGK/73)
GT
IKL có , KO và LO là phân giác 
KL
a) Tính góc KOL
b) Tính góc KIO
c) O có cách đều ba cạnh tam giác
Chứng minh:
- 183 -
GV: Hướng dẫn HS chữa bài.
? tính thế nào?
? Tổng hai góc tính thế nào?
Chốt lại: Để tính 
Tính 
Tính
Gv: Gọi HS lên bảng trình bày, cho lớp nhận xét và bổ sung nếu còn thiếu.
b) Kẻ IO, em có nhận xét gì về tia IO?
Vậy góc KIO tính thế nào?
c) Điểm O có cách đều ba cạnh của tam giác IKL không? Vì sao?
*Qua BT trên cho HS rút ra nhận xét:
Nếu O là giao của hai đường phân giác trong tam giác thì O cũng thuộc đường phân giác thứ ba của tam giác.
620
I
K
L
O
1
1
a) Áp dụng định lí tổng ba góc trong IKL suy ra: = 1800 - 
 = 1800 - 620 = 1180
Xét OKL, áp dụng định lí tổng ba góc trong suy ra:
Mà (vì KO và LO là tia phân giác của góc K và L)
= 
Do đó 
b) Vì O là giao của hai tia phân giác KO và LO nên IO là phân giác góc I 
c) Điểm O cách đều ba cạnh của IKL vì O là giao của ba đường phân giác của tam giác.
 Hoạt động2: Luyện tập.
* Bài tập 39 (SGK- 73)
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu GT qua hình vẽ (cho biết gì?)
HS: Nêu được: hình vẽ cho biết (giả thiết) AD là tia phân giác của góc A, AB = AC.
KL: (SGK)
? Nêu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau? Hãy chứng minh ABD = ACD?
HS: Làm cá nhân, một em làm trên bảng
? So sánh góc DBC và góc DCB?
2. Bài số 39 (SGK/73)
Chứng minh:
a)XétABD và ACD có:
AB = AC (gt)
 (vì AD là phân giác góc A)
AD là cạnh chung
Vậy ABD = ACD (c.g.c)
b) Vì ABD = ACD (c/m trên)
suy ra DB = DC (hai cạnh tương ứng)
DBC cân ở D (đ/n tam giác cân)
 (t/c tam giác cân)
- 184 -
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài, vẽ hình, ghi GT, kL. Nêu các câu hỏi gợi ý để HS làm bài.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi M là trung điểm của BC vậy
Suy ra được điều gì về AM của tam giác ABC?
HS: AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác.
? I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác nên I là điểm? 
HS: I là giao của ba đường phân giác của tam giác.
? ABC cân ở A nên phân giác AI là đường gì? (trung tuyến)
? Vậy AI có đi qua điểm M không?
? G là trọng tâm của tam giác nên AG là đường gì?
GV: AM và AG đều là đường trung tuyến xuất phát từ A vậy AM có đi qua điểm G không?
? AI đi qua điểm M, AM đi qua điểm G vậy các điểm A, I, G có cùng nằm trên một đường thẳng không? Suy ra quan hệ ba điểm A, I, G? 
*Qua BT cho HS thấy được: ba điểm A, G, I thẳng hàng chứng tỏ trong tam giác cân phân giác AI và trung tuyến AG trùng nhau hay:
Đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân cũng là đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.
? Vậy nếu một tam giác có đường phân giác xuất phát từ đỉnh cũng là đường trung tuyến ứng với đỉnh đó thì tam giác đó có là tam giác cân không?
*Bài tập 42 (SGK- 73)
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: Thực hiện, một em lên bảng làm.
GV hướng dẫn HS:
? Để c/m tam giác ABC cân ở A ta cần c/m điều gì??
HS: Nêu ba cách:
C1: c/m hai cạnh bằng nhau (AB=AC)
C2: c/m hai góc bằng nhau ()
3. Bài số 40 (SGK/73)
Chứng minh:
Gọi M là trung điểm của BCAM là trung tuyến.
Vì I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác nên I là giao của ba đường phân giác và AI là tia phân giác của góc A.
ABC cân ở A nên phân giác AI cũng là đường trung tuyến (t/c đường p/g trong tam giác cân)
AI đi qua M (1)
G là trọng tâm của tam giác nên AG là trung tuyến AM đi qua G (2)
Từ (1) và (2) ba điểm A, G, I thẳng hàng.
4. Bài số 42 (SGK/73)
GT
ABC có AM là phân giác, AM là trung tuyến
KL
ABC cân ở A
- 185 -
C3: c/m hai đường trung tuyến ứng với hai đỉnh B và C bằng nhau.
Cho HS chọn một cách c/m (C2)
? Để c.m ta c/m thế nào?
?ABM có bằng ACM không? Vì sao? (không đủ điều kiện)
? Vậy phải làm thế nào để có hai tam giác bằng nhau?
Từ đó cho HS kẻ MDAB, MEAC và c/m hai tam giác vuông BMD và CME bằng nhau.
-HS làm cá nhân, một em lên bảng trình bày bài.
*Qua BT này hãy nêu cách c/m một tam giác là tam giác cân?
HS nêu cách 4: Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân.
Chứng minh:
Kẻ MDAB, MEAC
Xét vuông BMD và vuông CME có
Cạnh huyền BM = CM ( vì AM là trung tuyến)
MD = ME (vì M nằm trên phân giác góc A)
vuông BMD= vuông CME (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
 (hai góc tương ứng)
ABC cân ở A (vì có hai góc bằng nhau)
 IV. Củng cố: 
 - Qua tiết học ta đã vận dụng các kiến thức nào để làm bài? Nhận biết thêm được kiến thức mới nào? (tính chất ba đường phân giác của tam giác; trong tam giác cân đỉnh, trọng tâm và điểm cách đều ba cạnh cùng thẳng hàng; cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.)
 - Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân?
(Bốn cách: C1: c/m hai cạnh bằng nhau (AB=AC)
 C2: c/m hai góc bằng nhau ()
 C3: c/m hai đường trung tuyến ứng với hai đỉnh B và C bằng nhau.
	 C4: c/m một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác)
 V. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Nắm chắc tính chất ba đường phân giác, của tam giác cân, cách chứng minh tam
 giác cân.
 - Xem lại các BT đã làm	
 - Làm bài tập 41; 43 (SGK/73).
 Bài 49; 52; 53 (SGK/29; 30)
 - Chuẩn bị cho giờ sau: mỗi HS một tờ giấy, ôn định nghĩa đường trung trực của 
 đoạn thẳng.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Kiến thức:…………………………………………………………………………...
Phương pháp:……………………………………………………………………......
Hiệu quả bài day:…………………………………………………………………....
Chuẩn bị bài của học sinh:……………………………………………………….....
- 186 -
Ngày soạn:10/4/13
Tiết 59:
TÍNH CHẤT ĐƯỜNGTRUNG TRỰC 
CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu tính chất của các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất của các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng vào chứng minh bài tập. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và com pa. 
3. Tư duy: HS được rèn tư duy lô gic, tư duy suy luận hình học.
4. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập.
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Một tờ giấy (bìa mỏng), thước kẻ, com pa, êke. 
 - HS: Một tờ giấy, thước kẻ, com pa, êke, ôn tập định nghĩa đường trung trực của
 đoạn thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Một HS lên bảng 
 - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, vẽ 
 đường trung trực của AB? Nêu cách vẽ?
 Yêu cầu theo dõi và cùng vẽ hình.
*Đáp án:
 - Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng 
 tại trung điểm là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 - Cách vẽ: 
	+ Vẽ trung điểm M của AB
	+ Kẻ đường thẳng d qua M và vuông góc với AB 
Đường thẳng d là đường trung trực của AB
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
1. GV Hướng dẫn HS thực hành
GV: Yêu cầu HS lấy tờ giấy đã chuẩn bị sẵn chọn một mép là đoạn thẳng AB.
Làm mẫu và hướng dẫn HS gấp giấy.
A
B
AB
1
1
2
AB
M
HS: Theo dõi và làm theo:
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
a) Thực hành: (hình 41/SGK)
b) Định lí 1: (định lí thuận)
 (SGK/74)
GT
M trung trực của AB
KL
MA = MB
- 187 -
GV: Chỉ rõ Nếp gấp 1 là đường trung trực của đoạn thẳng AB, nếp gấp 2 là khoảng cách từ điểm M đến hai điểm A, B.
? Hãy nhận xét MA và MB?
HS: Vì AB nên MA = MB
2. Qua việc gấp giấy cho HS rút ra nhận xét: Điểm M nằm ở đâu, khỏang cách từ M đến hai mút của đoạn thẳng AB thế nào? 
Đưa ra định lí.
HS: Đọc định lí, vẽ hình, nêu GT, KL
GV: Gọi HS c/m nhanh định lí.
HS (khá): hai tam giác vuông AMI và BMI bằng nhau (c.g.c) MA = MB
 Hoạt động2: Tìm hiểu định lí đảo
*ĐVĐ: Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB, hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không?
HS: Nêu dự đoán.
GV: Khẳng định và nêu định lí 2
HS: Đọc định lí, thực hiện ?1.
GV: Hướng dẫn HS c/m:
? Điểm M có thể ở các vị trí nào?
? Nếu M AB thì M có nằm trên đường trung trực của AB không? vì sao? 

File đính kèm:

  • docHình 7 chương III.doc
Giáo án liên quan