Giáo án Đại số 6 tuần 24
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kĩ năng:Biết cách rút gọn phân số, nhận ra 2 phân số bằng nhau, lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: Biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của thầy:
- Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.
- Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp , nhóm ; cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập kiến thức:Định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số
- Dụng cụ học tập: Thước ; bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp( 1p): Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: 6ph
tự dạng bài tập 2 phân số bằng nhau - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Nhận xét kết qủa hoạt động nhóm và chốt lại cách làm + Rút gọn phân số. + Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau - Phát triển bài toán : Nếu thì x và y tính như thế nào ? - Hướng dẫn giải Bài 25 SGK : Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. - Trước hết ta phải làm gì ? - Hãy rút gọn phân số - Tiếp theo ta làm như thế nào ? - Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số - Chốt lại : + Rút gọn phân số +Áp dụng tính chất cơ bản của phân số. +Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có vô số phân số bằng phân số cho trước. Tóm lại : -Mỗi bài toán, có thể có nhiều cách giải khác nhau. Ta có thể chọn cách giải hay nhất, thuận lợi nhất để giải. - Trước khi giải các bài tập liên quan đến phân số ta cần rút gọn phân số đến tối giản rồi thực hiện yêu cầu bài toán . - Từng bàn, HS thảo luận rồi cử đại diện trả lời - Sai vì bạn đã rút gọn ở dạng tổng - Hoạt động cá nhân theo hướng dẫn và xung phong trả lời -HSG : Nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ - Đây là bài toán yêu cầu tính nhẩm, do đó yêu cầu HS tính nhẩm, suy nghĩ rồi cho kết quả. - Cả lớp nhìn lên bảng, suy nghĩ tính nhẩm. -HS.TB : Lên bảng phụ điền vào ô trống. - Có 2 cách : + Dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau + Dùng tính chất cơ bản của phân số - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả trên bảng nhóm - HS.G Trả lời : x. y = 3.35 - Có thể HS không làm tiếp được - Phải rút gọn phân số - Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số - Có vô số phân số bằng phân số - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ vấn đề này Bài 27 SGK : - Một HS đã rút gọn : Sai. Vì không làm theo quy tắc rút gọn là chia tử và mẫu cho ƯCLN của chúng Sửa lại : Bài 20SGK: Vậy : Bài 22 SGK : Ñieàn soá thích hôïp vaøo oâ troáng . 40 45 50 48 Bài 24 SGK : Ta có : Þ x = Và : Þ y = * Tìm x, y Î Z biết : Þ x y = 3 . 35 Ta có : x y = 3 . 35 = 1.105 = 5 . 21 = 7 . 15 = (-3)(-35) Nên : x = 3 ; y = 35 ... Vậy : (3 ; 35) ; (1 ; 105) ; (5 ; 21) ; (7 ; 15) ; (-3 ; -35) (-1 ; -105) ; (-5 ; -21) ; (-7 ; -15) Bài 25 SGK : Ta có : = Nên : = == == = Có 6 phân số thỏa mãn đề bài. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph a- Bài tập về nhà: - Làm tiếp các bài tập : 21;23 ; 26 trang 15 - 16 SGK - Xem lại các bài đã giải. b- Chuẩn bị bài mới - Ôn tập lại tính chất của phân số , cách rút gọn phân số , lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng . - Ôn tập cách tìm ƯCLN , BCNN của 2 hay nhiều số . - Nghiên cứu bài quy đồng mẫu nhiều phân số . IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG : ......... ......... ............................................................................................................................................................................................ ......... ......... Ngày soạn:12-02-2014 Tiết 75 QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số;nắm được các bước quy đồng mẫu 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá ba chữ số. 3.Thái độ: - Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học Thước , phấn màu ;bảng phụ.( ghi bài tập - Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.) - Phương án tổ chức lớp học: Học theo nhóm ; cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức : Tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1. Ổn định tình hình lớp( 1p) :Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: 6 ph Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm 1. Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng . a. ; b. ; c. 2. a. Viết một phân số bằng phân số mà có mẫu là 40 . b. Viết một phân số bằng phân số mà có mẫu là 40 . 1. a. Sai . Sửa là b. Đúng c. Đúng 2. a. b. 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) : Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta sẽ xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số là Quy đồng mẫu số nhiều phân số - Tiến trình tiết dạy : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ HĐ 1. Quy đồng mẫu hai phân số : - Cho hai phân số - Em hãy quy đồng mẫu hai phân số trên ? - Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì ? - Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ? - Vậy qua kết quả KT bài cũ ta nói ta đã quy đồng 2 phân số : - Số 40 có quan hệ gì với 8 và 5 ? - Ta có thể lấy bội chung khác được không ? (80 , 120….) - Cho HS làm ? 1 - Yêu cầu HS lên bảng điền trên bảng phụ - Vậy ta có thể quy đồng mẫu 2 phân số với nhiều mẫu chung khác nhau - Trong các mẫu chung đó ta nên chọn mẫu chung nào ? Vì sao ? - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - Rút ra nhận xét :Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. -HS xung phong lên bảng làm ; - Là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. - Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu - Là bội chung của 5 và 8 . - Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho 5 và 8. 3 HS lên bảng điền - Nên chọn mẫu chung nhỏ nhất để tiện tính toán - Chính là tính chất cơ bản của phân số 1. Quy đồng mẫu hai phân số Quy đồng mẫu hai phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. Ví dụ : 14’ HĐ2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số : - Quy đồng mẫu các phân số - Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? Hãy tìm BCNN(2;5;3;8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - Hướng dẫn HS trình bày: Nhân tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng. - Hãy nêu các bước làm để quy đồng nhiều phân số có mẫu dương ? ( Chỉ ví dụ để gợi ý cho HS phát biểu - Đưa “Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ” lên bảng - Cho HS làm bài ?3 theo nhóm (hình thức khăn phủ bàn ) - Nhận xét bài làm của mỗi nhóm và nhấn mạnh các bước của quy tắc . Hướng dẫn HS làm ?3 b - Có nhận xét gì về mẫu của 3 phân số này ? - Để quy đồng mẫu các phân số trên ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS lên bảng thựchiện - Mẫu chung la: BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) = 120 - Tìm thừa số phụ : 120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 ; 120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15 - Tiến hành quy đồng - Nêu nội dung cơ bản của ba bước : + Tìm mẫu chung.+Tìm thừa số phụ+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. - Hoạt động nhóm làm ?3 Một HS lên bảng làm vào bảng nhóm các bước quy đồng. - Có một phân số mẫu âm - Ta viết phân số mẫu âm thành phân số mẫu dương rồi thực hiện các bước quy đồng - HS.TB lên bảng thực hiện 2.Quy đồng mẫu nhiều phân số Quy tắc : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Bài ?3 a) Quy đồng mẫu phân số. - Tìm BCNN (12 ; 30) 12 = 22. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5 BCNN (12 ; 30) = 60 - Thừa số phụ : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 11’ HĐ 3:Luyện tập - Củng cố : - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? - Cho HS làm bài 28 SGK Quy đồng mẫu các phân số - Các phân số đã tối giản chưa ? - Hãy rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện - Nhận xét sửa chữa để lời giải ngắn gọn hơn Bài 29 (c ) : Quy đồng mẫu phân số : và - 6 - Mẫu số chung bằng bao nhiêu ? - Tìm thừa số phụ ? - Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương - Phân số chưa tối giản - Trả lời : = - HS.TB lên bảng thực hiện , cả lĩp tiến hành quy đồng mẫu. - Mẫu số chung là 15 - Trả lời : 15 : 1 = 15 15 : 15 = 1 Bài 28 SGK : Ta có : BCNN (16 ; 24 ; 8) = 48 Nên : Bài 29 (c ) - Mẫu số chung : 15. Ta có : 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số và vận dụng các bước quy đồng vào giải bài tập . - Làm các bài tập 29 ; 30 ; 31 / 19 SGK 41 ; 42 ; 43 ; / 9 SBT . Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập . - Lưu ý cách trình bày cho gọn và khoa học IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: …… … …… …… Ngày soạn: 14-02-2014 Tiết 76 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố cách tìm mẫu số chung , các bước quy đồng mẫu nhiều phân số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo ba bước, rút gọn và quy đồng mẫu, so sánh, tìm quy luật dãy số. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. - Phương án tổ chức lớp học: Học theo nhóm ; cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức : Các bước quy đồng mẫu nhiều phân số . - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm Thước ; bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp( 1p): - Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: 6ph Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương . 2. Giải bài tập 30c/19 1. – Tìm một bội chung …….. - Tìm thừa số phụ …….. - Nhân cả tử và mẫu …….. 2 . Mẫu số chung là : 120. Ta được : 1 1 1 2 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới : - Giới thiệu bài (1ph) : - Vận dụng quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số vào giải bài tập như thế nào ? - Quy đồng mẫu nhiều phân số giúp ta giải quyết vấn đề gì ? - Tiến trình
File đính kèm:
- Tuần 24 SỐ HỌC 6.doc