Giáo án Đại số 6 tuần 12

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của học sinh.

 2. Kỹ năng :Kỹ năng tìm một số chưa biết từ một biểu thức, từ một điều kiện cho trươc. Kỹ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số. Kỹ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế.

 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác ,trung thực

 

doc60 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 6 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên cùng dấu, khác dấu , tính chất của phép cộng và
 làm các bài tập đã cho về nhà
 + Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổ n định tổ chức (1ph) – Kiểm tra sĩ số HS của lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ (6 ph)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1.
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 
-Tính : -76 + 20 ; 25 + (-13) 
 (-35) + ( -6)
2.
-Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên và viết công thức 
-Vận dụng : Tính 
21 + 22 + 23 + 24 + (-11)+(-12)+(-13)+(14)
1. HS.TBY
-Phát biểu quy tắc như SGK
-Tính được 
-76 + 20 = -56 ; 25 + (-13) = 12
(-35) + ( -6) = -41
2. HS.TBK
- Phát biểu các tính chất như SGK
-Tính được 
Kết quả bằng 40
4đ
3đ
3đ
4đ
6đ
 - Gọi HS nhận xét bổ sung – GV nhận xét , sửa chữa , đánh giá, ghi điểm .
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết trên tập hợp Z có phép toán cộng . Vậy vấn đề đặt ra ở đây là trên
 tập Z có phép toán trừ : 2 – (-2) hay không ? Nếu có thực hiện như thế nào
 b. Tiến trình tiết dạy 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
18
HĐ1 : Hiệu của hai số nguyên
- Đưa nội dung bài tập ở bảng phụ 
- Cho HS thảo luận nhóm nội dung 
Tính và so sánh 
3 – 1 và 3 + ( - 1) 
3 – 2 và 3 + ( - 2)
3 – 3 và 3 + ( - 3)
- Tương tự hãy dự đoán kết quả 
3 – 4 = ?
3 – 5 = ?
- Tổng kết hoạt động nhóm 
- Các kết quả trên như thế nào ?
- Có khẳng định được 3 – 4 và 
 3 – 5 được hay không ?
- Cho HS dự đoán 
2 – (-1) = ?
2 – (-2) = ?
- Qua các ví dụ hãy cho biết muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ?
- Gọi HS viết công thức tổng quát 
- Số nguyên b có số đối ký hiệu thế nào ?
- Cho HS làm ví dụ 
6 – 9 = ? ; 12 – (-8) = ?
- Nhấn mạnh :
Khi thực hiện a – b ta giữ nguyên số bị trừ a rồi cộng a với số đối của số trừ 
- Giới thiệu nhận xét ở SGK
- Cho HS giải bài tập 47 
Tính 2 – 7 ; 1 – (-2) ;
(-3) – 4 ; (-3) – (- 4)
- Chốt : Nếu số bị trừ lớn hơn số trừ thì kết quả là số dương , nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì kết quả là số âm
- Cho HS làm tiếp bài tập 48
- Đọc và nghiên cứu đề bài 
- Hoạt động nhóm xác định kết quả 
3 – 1 = 3 + ( - 1) 
3 – 2 = 3 + ( - 2)
3 – 3 = 3 + ( - 3)
3 – 4 = 3 + ( - 4) = -1
3 – 5 = 3 + ( - 5) = -2
- Các kết quả trên đều bằng nhau 
- Được 
- HS .TBK 
2 – (-1) = 2 + 1 = 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
- HS.KG : Muốn lấy số nguyên a trừ đi số nguyên b ta cộng a với số đối của b 
- HS.TB nêu công thức 
a – b = a + (-b)
- HS .TB thực hiện :
6 – 9 = 6 + (-9) = -3
12 – (-8) = 12 + 8 = 20
- Cả lớp ghi nhận 
- Cả lớp cùng làm một HS lên trình bày ở bảng xác định kết quả 
2 – 7 =2 + (-7) = -5 
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) +(– 4) = -7 
(-3) – (- 4) = (-3)+ 4 = 1
- Một HS trình baøy ôû baûng
1. Hiệu của hai số nguyên 
a. Ví dụ 
3 – 1 = 3 + ( - 1) =2
3 – 2 = 3 + ( - 2) = 1
3 – 3 = 3 + ( - 3) = 0
3 – 4 = 3 + ( - 4) = -1
3 – 5 = 3 + ( - 5) = -2
2 – (-1) = 2 + 1 = 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
b. Quy tắc 
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b 
a – b = a + (-b)
c . Áp dụng
Bài tập 47
2 – 7 =2 + (-7) = -5 
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) +(– 4) = -7 
(-3) – (- 4) = (-3)+ 4 = 1
Bài tập 48
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7
a – 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
8’
HĐ2 : Ví dụ
- Lấy ví dụ như SGK
- Để tìm ra nhiệt độ ở Sa Pa ta làm thế nào ?
- Áp dụng quy tắc trừ 2số nguyên hãy tính nhiệt độ hôm nay ở Sa pa ?
- Lưu ý cho HS mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ : Nhiệt độ giảm 40C ta có : 3 - 4. Cũng có thể nói nhiệt độ tăng -40C. Ta có : 3 + (-4)
- Trong tập hợp N để thực hiện được phép trừ thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ còn trong tập hợp Z phép trừ luôn luôn thực hiện được. Vì vậy người ta cần mở rộng tập hợp tập hợp N thành tập hợp Z là để trong Z phép trừ luôn thực hiện được
- Đọc nội dung ví dụ trong SGK
 30C + (-40C) = -10C
- Đọc nhận xét ở SGK
2-Ví dụ 
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay là 30C . Nhiệt độ hôm nay giảm 40C nghĩa là tăng : 
–40C nên nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là 30C+(-40C) = 10C
Nhận xét :
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được
12’
HĐ3: Củng cố
- Hệ thống hoá kiến thức 
Bài 1 (Bài 49 Trang 82SGK )
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 49 
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
Bài 2 : ( Treo bảng phụ )
Tính 
a. 11 + ( 21 – 50)
b. 27 – [ 7 + (-20)]
- Cho HS hoạt động nhóm hình thức khăn phủ bàn - thời gian 4ph
- Chốt lại : Để trừ 2 số nguyên ta chuyển sang cộng với số đối rồi tính .
- HS lên bảng thực hiện
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả trên bảng nhóm
+ Nhĩm 1-2-3 làm câu a
+ Nhĩm 4-5- 6 làm câu b
-Các thành viên thực hiện thời
gian 2ph nhĩm trưởng tổng hợp trình bày trên bảng nhĩm .
-Các nhóm còn lại nhận xét kết quả
3- Bài tập : 
- Bài 1: Bài 49 SGK:
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài 2 : 
11 + ( 21 – 50) 
= 11 + (-29) = -16
b) 27 – [ 7 + (-20)]
 = 27 – (-13) = 27 +13 = 40
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’)
 - Ra bài tập về nhà: 
	 + Làm bài tập : 50, 51, 52 SGK
 + Xem lại bài tập đã giải
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Học thuộc : quy tắc trừ hai số nguyên 
 + Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập: Máy tính bỏ túi , bảng phụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 27.11.2013	 
Tiết:49
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS quy tắc trừ hai số nguyên.
2. Kỷ năng :- Tính đúng, nhanh hiệu của hai số nguyên. Thấy rõ liên quan giữa phép trừ và phép cộng.
3. Thái độ :- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Phương tiện dạy học: Thước kẻ,phấn màu ;Bảng phụ 
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 + Ôn tập các kiến thức: Quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và làm các bài tập đã cho về nhà
 + Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tổ chức lớp :(1’) Kiểm diện – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
	2. Kiểm tra bài cũ :7’	
Câu hỏi kiểm tra 
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta thực hiện như thế nào ? Viết công thức toång quaùt .
2. Tính : 5-(7-9) ; -3 –(4-6)
1-Muoán tröø soá nguyeân a cho soá nguyeân b ta coäng a vôùi soá ñoái cuûa b .
 a-b = a+(-b)
2- 5-(7-9) = 5+(-2) = 7
 -3 –(4-6) = -3 +2 = -1
2đ
4đ
4đ
 - Gọi HS nhận xét bổ sung – GV nhận xét , sửa chữa , đánh giá, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 - Giới thiệu bài: 1’
Để giúp các em nắm vững hơn quy tắc phép trừ hai số nguyên và vận dụng giải bài tập thành thạo .Hôm nayta luyện tập .
 - Tiến trình tiết dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
4’
Hoạt động 1-Kiến thức cần nhớ
- Gọi vài HS nhắc lại qui tắc :
 + cộng 2 số nguyên âm 
+ cộng 2 số nguyên khác dấu
+ Trừ 2 số nguyên
HS : đứng tại chỗ trả lời
1-Kiến thức cần nhớ :
Qui tắc :
-cộng 2 số nguyên âm 
-2 số nguyên khác dấu
-Trừ 2 số nguyên
30’
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 53 ( trang 82 SGK ):
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
- Yêu cầu HS dùng bút chì điền số vào ơ trống ở SGK. Sau đĩ gọi HS lên bảng điền kết quả 
Bài 54 ( SGK)
- Để tìm x ta làm như thế nào ?
- Hướng dẫn làm câu a Sau đĩ gọi 2 HS lên bảng làm
Bài 50 SGK :
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài.
- Nhấn mạnh chỉ dùng các số 
2 ; 9 và các phép toán “+” ; “-” để điền vào ô trống
- Hướng dẫn : Ta có thể bắt đầu từ dòng 1 (hoặc cột 1) bằng cách thử trực tiếp với số 2 và số 9
- Gọi HS1 đđiền dịng 2 và cột 2 
 HS 2: điền dịng 3 , cột 3 
Bài 52 SGK :
- Để tính tuổi thọ người ta làm như thế nào ?
- Hãy tính tuổi thọ nhà bác học Acsimet ?
- Yêu cầu HS Hoat động nhĩm (hình thức khăn phủ bàn , thời gian 4’)
- Mỗi nhóm cử một đại diện nêu ý kiến của mình
Bài tập 55 SGK
- Ba bạn Hồng, Hoa, Lan ai đúng ? vì sao ? Cho ví dụ.
- Chốt lại ý kiến đúng
- Cả lớp làm trong ít phút.
- HS : Lên bảng điền.
- Cả lớp nhận xét
- Nhẩm rồi thử lại hoặc tìm x dựa theo quy tắc tìm số hạng của tổng.
- HS Lên bảng giải
- Lên bảng trình bày kết quả 
 Dòng 1 : 3 . 2 + 9 ¹ -3
 3 . 2 + 9 = -3 (đúng)
 3 . 9 + 2 ¹ -3
 3 . 9 - 2 ¹ -3
Vậy dòng 1 là:3 . 2 - 9 = -3
 Cột 1 : 3 . 2 + 9 ¹ 25
3 . 9 + 2 ¹ 25
3 . 2 - 9 ¹ 25
3 . 9 - 2 = 25 (đúng)
-Lấy năm mất trừ năm sinh
- Hoat động nhóm .Các thành viên làm trong khoảng 3’ sau đó nhóm trưởng tổng hợp trình bày trên bảng của nhóm .
- HS: (-212) - (-287)
2-luyện tập 
Bài 53 SGK 
x
- 2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 54 (SGK)
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2 = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6 = - 6
c) x + 7 = 1
	x = 1 - 7 = - 6
Bài 50 ( SGK )
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
Bài 52 SGK :
Tuổi thọ nhà bác học Acsimet là :
(-212) - (-287)
= (-212) + 287 = 75
Vậy nhà bác học Acsimet thọ 75 tuổi.
 Bài 55 SGK :
- Đồng ý với ý kiến bạn Lan. Ví dụ : 
(-5) - (-8) = 3 
vì 3 > (-5) ; 3 > - 8
- Ý kiến bạn Hồng đúng nhưng chưa đủ
7’
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 56 SGK:
- Giới thiệu các nút ấn để tính :
37 - 105
- Tương tự cho HS tính : 
102 - (-5) ; - 69 - (-9)
Bài 80 SBT
- Trong dãy các số nguyên từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1 .cĩ thể điền xen vào các dấu + hoặc trừ để được tổng bằng 100 hoặc -100 ? 
- Gợi ý và yêu cầu HS về nhà thực hiện tiếp xem ai tìm được nhiều tổng như thế . .
- Mỗi em để máy tính bỏ túi của mình lên bàn.
- Ấn vào các nút mà GV đã hướng dẫn và cho biết kết quả.
- Đọc các nút ấn và kết quả
- Thực hiện trên giấy nháp :
-1 -23 + 4 -56 -7- 8 - 9 = -100
Bài 56 SGK:
3 7 - 1 0 5 = 
1 0 2 - 5 + =
- 6 9 - 9 +/- =
hoặc
6 9 +/- - 9 +/- =
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’)
 - Ra bài tập về nhà: 
	 + Làm bài tập : 84 ; 85 ; 86 . SBT tr 64
 + Xem lại bài tập đã giải - Dùng máy tính bỏ túi để tính các phép tính còn lại
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Ôn tập : quy tắc trừ hai số nguyên 
 + Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập: Máy tính bỏ túi , bảng phụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn : 2.12.2013 
Tiết 50 
QUY TẮC DẤU NGOẶC

File đính kèm:

  • docsố hoc6 t40 -58.Doc
Giáo án liên quan