Giáo án Đại số 6 từ tiết 28 đến tiết 39

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

Học sinh nắm được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giai của hai tập hợp.

* Kỹ năng:

Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

* Thái độ:

Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

II – PHƯƠNG TIỆN : Hoïc sinh :Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100

 Giaùo vieân :

- Döï kieán phöông phaùp : P2 neâu vaán ñeà , vaán ñaùp , thực hành giải bài tập , nhóm , . . .

- Bieän phaùp : yù thöùc vaän duïng vẽ hình , chứng minh toán khoa học , lôgic và chính xác .

- -Phöông tieän : Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100

- Yeâu caàu hoïc sinh : Hoïc baøi 14 , laøm baøi taäp , sách giáo khoa , saùch baøi taäp .

- Taøi lieäu tham khaûo :+ GV : Nghieân cöùu SGK, SGV, ñoïc theâm caùc taøi lieäu tham khaûo . + HS : SGK .

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 6 từ tiết 28 đến tiết 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiêu hộp bút chì màu?
Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
- GV kiểm tra trên bảng phụ bài 1 5 nhóm.
- Bài 148: GV gọi học sinh đọc đề bài
- GV chấm điểm bài làm của một số HS
112 x và 140 x x ƯC(112; 140)
ƯCLN (112;140) = 28
ƯC (112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28)}
Vì 10 < x < 20 
Vậy x = 14 thỏa mãn các điều kiện của đề bài
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm
Từ câu a a ƯC(28; 36) và a < 2
ƯCLN (28; 36) = 4
ƯC (28; 36) = {1; 2; 3}
Vì a>2 a = 4 thỏa mãn điều kiện của đề bài.
b) Mai mua 7 hôp bút
Lan mua 9 hộp bút
- HS phân tích đề bài toán.
- Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh.
- HS độc lập làm bài: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)=24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
	48 : 24 = 2 (Nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
	72 : 24 = 3 (nữ)
- Mang bài cho GV chấm.
Bài 147 (SGK):
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28a)
a là ước của 36 (hay 36 a) và a<2
ƯCLN (28; 36) = 4
ƯC (28; 36) = {1; 2; 3}
Vì a>2 a = 4 thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Bài 148 (SGK):
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
	48 : 24 = 2 (Nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
	72 : 24 = 3 (nữ)
Hoạt động 3: Giới thiệu một số thuật toán ơclít tìm ưcln của hai so ( 05 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
phân tích ta TSNT như sau:
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
- Tìm ƯCLN (135; 105)
	135 105
	 105 30 1
 30 15 3
 0 2
Vậy ƯCLN ( 135; 150) = 15
- HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN (46; 72) ở bài tập 148
 72 48
 48 24 1
 0 2
Số chia cuối cùng là 24
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24
* Thuật toán Ơclit
Tìm ƯCLN (135; 105)
	135 105
	 105 30 1
 30 15 3
 0 2
Vậy ƯCLN ( 135; 150) = 15
4) củng cố - tổng kết ( 4 p ) 
 - cùng học sinh nhận xét các bài tập . 
 - nhận xét tiết học . 
5 ) Hướng dẫn hs về nhà (1 phút)
- Ôn lại bài- Làm bài tập 182, 184, 186, 187 (SBT)
- Nghiên cứu trước bài §18 Bội chung nhỏ nhất
IV – RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 12 Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 33 Ngày dạy: 29/10/2010
§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
* Kỹ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tốt.
* Thái độ: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II – PHƯƠNG TIỆN : Hoïc sinh :Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100
 Giaùo vieân :
- Döï kieán phöông phaùp : P2 neâu vaán ñeà , vaán ñaùp , thực hành giải bài tập , nhóm , . . . 
- Bieän phaùp : yù thöùc vaän duïng vẽ hình , chứng minh toán khoa học , lôgic và chính xác . 
-Phöông tieän : Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100
- Yeâu caàu hoïc sinh : Hoïc baøi 17 , laøm baøi taäp , sách giáo khoa , saùch baøi taäp . 
- Taøi lieäu tham khaûo :+ GV : Nghieân cöùu SGK, SGV, ñoïc theâm caùc taøi lieäu tham khaûo . + HS : SGK . 
III – TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP :
1.OÅn ñònh lôùp.(1P)
2.Kieåm tra baøi cuõ.(5P) :
 - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC (a;b) khi nào?
- Tìm BC(4;6)
- GV cho học sinh nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn.
- Nhận xét cho điểm 
3.Tieán haønh baøi môùi :(30P)
Lôøi vaøo baì :(2p) : nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất (08 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt 
- GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;…
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36;…}
B(6) = {0; 12; 18; 24; 30; 36…).
Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24; 36…}
- Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
- Kí hiệu: BCNN(4;6) = 12
- GV: vậy BCNN của hai hay nhiều số là như thế nào?
- GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 57
- Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
 Nhận xét
- Theo dõi
- Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó 12
- Trả lời.
- Đọc
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là BCNN (4;6)
I. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1
B(4)= 0;4;8;12;16;20;24;28;32…}
B(6)= 0;12;018;24;30;…).
Vậy
 BC(4;6) = {0;12;24;36…}
BCNN(4;6) = 12
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ: BCNN(5;1) = 5
 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)
- Đọc chú ý
BCNN(a;1) = a
BCNN(a; b; 1) = BCNN(a;b)
BCNN(a;1) = a
BCNN(a;b;1) =BCNN(a;b)
Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT (18 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt 
- Nêu VD2: Tìm BCNN (8;18;30)
- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
- Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
- Để chi hết cho 8; 18;30 thì BCNN của ba số chứa thừa số nguyên tố nào? Với các thừa số là bao nhiêu?
- GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
- Yêu cầu HS hoạt động:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN
* Củng cố:
- Trở lại VD1: Tìm BCNN (4;6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
làm ?1 Tìm BCNN(8;12)
- Tìm BCNN(5;7;8) => đi đến chú ý a
- TìmBCNN(12;16;48) => đi đến chú ý b
8 = 23
18 = 2.32
 30 = 2.3.5
- 23
- 2;3;5
23 . 32 . 5 = 360
 BCNN(8; 18; 30) = 360
HS hoạt động nhóm: qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN
HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- HS: 4 = 22; 6 = 2.3
 BCNN(4;6) = 22.3 = 12
BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
VD2: Tìm BCNN (8;18;30)
 8 = 23
 	18 = 2.32
 	30 = 2.3.5
 23
 BCNN(8; 18; 30) = 360
?1
4 = 22; 6 = 2.3
 BCNN(4;6) = 22.3 = 12
BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280
4)Củng cố - tổng kết ( 8p)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số … ta làm như sau:
Phân tích mỗi số ………
Chọn ra các thừa số …………
Lập …………… mỗi thừa số lấy với số mũ……
Cho học sinh làm bt 149 theo nhóm : nhóm 1 câu a , nhóm 2 câu b . 
5) Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài
- Làm bài tập 150; 151 (SGK)
- Sách bài tập: 188
IV - RÚT KINH NGHIỆM : 
Tuần 12 Ngày soạn: 29/10/09
Tiết 35 Ngày dạy: 30 /10/09
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
* Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
* Thái độ: Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
Kiểm tra HS1:
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
	BCNN(10; 12;15)
Kiểm tra HS2:
- Nếu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
- Tìm BCNN( 8; 9; 11)
	BCNN(25 ; 50)
	BCNN(24 ; 40 ; 168)
- GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai học sinh
- Hai HS lên bảng
- HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.
BCNN(10; 12; 15) = 60
792
50
840
- Theo dõi, tiếp thu.
Hoạt động 2: Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN(10 phút)
- Ví dụ: Cho A = { x N / x 8; x 18; x 30; x < 1000}
- Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
- GV Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
=> x BC(8;18; 30) và x <1000
Vì 
BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
BC của 8;18; 30 là bội của 360
- Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = {0; 360; 720}
- GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59
- Tìm hiểu ví dụ
- Hoạt động theo nhóm
- Cử đại diện phát biểu cách làm
- Các nhóm khác so sánh
=> Kết luận
- HS đọc phần đóng khung trong SGK
I. Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN:
Ví dụ: Cho A = { x N / x 8 ; x 18; x 30 ; x < 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (27 phút)
- Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a 60 và a 280.
- GV kiểm tra kết quả làm bài của một số emvà cho điểm.
- Bài 152(SGK) 
- GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 153 SGK:
- Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
- GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày
Bài 154 (SGK)
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
- Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
- HS độc lập làm bài trên giấy trên bảng phụ.
- Một em nêu cách làm và lên bảng chữa
 BCNN(60;280) = 840
Vì a < 1000 vậy a = 840
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
a 15 => a BC(15;18)
a 18 B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90…}
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90… }
Vậy BC(15;18) = {0;90…}
vì a nhỏ nhất khác 0 
=> a = 90
- Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
- HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày
- Tìm hiểu đề bài và theo dõi
- Làm vào vở
Luyện tập
1) Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a 60 và a 280.
Giải:
 BCNN(60;280) = 840
Vì a < 1000 vậy a = 840
Bài 152(SGK) 
a 15 => a BC(15;18)
a 18 B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90…}
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90… }
Vậy BC(15;18) = {0;90…}
vì a nhỏ nhất khác 0 
=> a = 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 137, 138 tr.53 (SGK) + 169, 170, 174, 175 (SBT)
Tuần 12 Ngày soạn: 02/11/09
Tiết 36 Ngày dạy: 03/11/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm bội chung nhỏ nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. 
* Thái độ: Học sinh 

File đính kèm:

  • doctiết 28 - 39.doc
Giáo án liên quan