Giáo án Đại Số 11CB tiết 15, 16: Luyện tập
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại:
+ Cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Một số PT đưa về dạng bậc nhất.
+ Cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Một số PT đưa về dạng bậc hai.
+ Cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx.
+ Cách giải một vài dạng PT khác.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
+ Thành thạo giải các PT lượng giác ngoài các PT lượng giác cơ bản.
+ Giải được các PT lượng giác bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác
+ Giải và biến đổi thành thạo PT bậc nhất đối với sinx và cosx.
+ Biết vận dụng các phép biến đổi lượng giác: tổng thành tích, tích thành tổng, hạ bậc. để đưa phương trình lượng giác đã cho về dạng quen biết.
+ Biết kết hợp nghiệm, kiểm tra nghiệm thỏa mãn điều kiện (không quá phức tạp).
3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo.
Ngày soạn : Tiết PPCT : 15 - 16 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại: + Cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Một số PT đưa về dạng bậc nhất. + Cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Một số PT đưa về dạng bậc hai. + Cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx. + Cách giải một vài dạng PT khác. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: + Thành thạo giải các PT lượng giác ngoài các PT lượng giác cơ bản. + Giải được các PT lượng giác bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác + Giải và biến đổi thành thạo PT bậc nhất đối với sinx và cosx. + Biết vận dụng các phép biến đổi lượng giác: tổng thành tích, tích thành tổng, hạ bậc... để đưa phương trình lượng giác đã cho về dạng quen biết. + Biết kết hợp nghiệm, kiểm tra nghiệm thỏa mãn điều kiện (không quá phức tạp). 3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn lại một số kiến thức đã học, Làm trước bài tập ở nhà. III. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục. 2. Bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ 1 ĐỀ 2 Câu 1. Giải các phương trình : (1) 2sin2x + 5cosx + 1 = 0 (2) 2sin2x - sinxcosx - cos2x = 2 Câu 2 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức A = Câu 1. Giải các phương trình : (1) 8cos2x + 2sinx – 7 = 0 (2) sin2x – 4sinxcosx + 3cos2x = 1 Câu 2. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức A = cosx – sinx 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Đặt câu hỏi : Phương pháp giải các phương trình lượng giác thường gặp sau : + Phương trình bậc nhất , bậc hai đối với 1 hàm số lượng giác . + Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx : Nêu CT biến đổi asinx + bcosx ( a2 + b2 0) ? + Học sinh đứng tại chỗ trả lời . - Cả lớp cùng lắng nghe và cùng giáo viên bổ sung và hoàn thiện câu trả lời . Phương pháp giải các phương trình lượng giác thường gặp sau : + Phương trình bậc nhất , bậc hai đối với 1 hàm số lượng giác . Chú ý dạng : asin2x + bsinxcosx + cos2x = d. + Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx: asinx + bcosx = 0: + CT biến đổi asinx + bcosx ( a2 + b2 0) Họat động 2: Bài tập áp dụng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV giao bài tập . + Để thời gian hs suy nghĩ , độc lập làm bài. + Gợi ý phương pháp và một số CT biến đổi. +Gọi 3 hs lên bảng trình bày. GV giao bài tập . + Để thời gian hs suy nghĩ , độc lập làm bài. + Gợi ý phương pháp và một số CT biến đổi. +Gọi 3 hs lên bảng trình bày. +Giao bài tập cho học sinh và để thời gian cho học sinh suy nghĩ +Gọi học sinh lên bảng thực hành giải toán. +Chú ý đặt điều kiện? Để thời gian cho hs định hướng giải. +Gọi hs lên bảng trình bày bài giải. + Nhận xét , sửa bài. +Đặt điều kiện . Gọi hs lên bảng trình bày. + Nhận xét , sửa bài. +Đọc đề và định hướng giải. +HS độc lập làm bài theo gợi ý của giáo viên. +Lên bảng trình bày , thực hành giải toán. +Đọc đề và định hướng giải. +HS độc lập làm bài theo gợi ý của giáo viên. +Lên bảng trình bày , thực hành giải toán. + HS nhận dạng được phương trình và nắm được phương pháp giải. + Dựa vào CT biến đổi asinx + bcosx để giải. + Thực hành giải toán và chỉ ra kết quả. +Nêu điều kiện của bài toán. Suy nghĩ cách giải. +Lên bảng làm bài. +Chú ý ghi nhận kiến thức. +Đặt điều kiện cho bài toán. Suy nghĩ cách giải và lên bảng trình bày. +Chú ý ghi nhận kiến thức. Bài 1. Giải các phương trình : a) cos2x – sinx – 1 = 0 b) sin2xsin5x=sin3xsin4x c) sin2x + sin2 3x = 2sin22x Giải: a) 2sin2x + sinx = 0 Nghiệm : ; ; () b) cos3x = cosx Nghiệm : x = () c) cos2x + cos6x = cos4x ó cos4x ( cos2x – 1 ) = 0 Nghiệm : ; () Bài 2. Giải các phương trình sau : a) sin2 x + sin2x – 2cos2x = ½ b) 2cos2x - 3sin2x – 4sin2x = -4 c) cotx – cot2x = tanx + 1 Giải: a) cosx = 0 không thỏa pt (VT = 1 , VP = 0) nên cosx 0 , ta chia 2 vế pt cho cos2x , ta có : tan2x + 2tanx – 2 = ½(1+ tan2x) ó tan2x + 4tanx -5 = 0 Nghiệm : ; x = arctan(-5) + , b)* cosx = 0 thỏa pt ( vì VT = VP = - 4) Vậy : là nghiệm của pt. * Nếu cosx 0 : chia 2 vế cho cos2x : - 4tan2x - 6tanx + 2 = -4(1+tan2x) ó tanx = 1/ ó , . c) sinx 0 , cosx 0 , sin2x 0. Pt ó 2cos2x – cos2x = 2sin2x + sin2x ó cos2x = sin2x ó tan2x = 1 ó () Bài 5/SGK. Giải các phương trình : a) cosx - sinx = c) 2sinx + 2 cosx - = 0 Bài 6/SGK. a) tan(2x + 1) tan(3x -1) = 1 +Gợi ý : Sử dụng CT Và CT cộng : cos(a +b)= cosacosb – sina sinb. b) tanx + tan ( x + ) = 1 +Sử dụng CT cộng : +Đưa về pt bậc hai theo tanx . 4. Củng cố: Bài tập thêm : a) sin3x + cos3x = cosx Hướng dẫn : Nhóm cos3x , cosx -> Đặt nhân tử chung. b) sin4x + cos4x = Hướng dẫn : Biến đổi vế trai bằng cách sử dụng : công thức : a2 + b2 = ( a + b)2 – 2ab 5. Dặn dò: +Về nhà Xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập còn lại, tiết sau nhớ đem theo máy tính bỏ túi. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 1516 Ban B Luyen tap.doc