Giáo án Đại số 11 - Tuần 14 + 15 - Tiết 38 đến 47
Tiết 38,39 tuần 14
§ 3 CẤP SỐ CỘNG
I/ Mục tiêu:
- Biết k/n cấp số cộng, công thức số hạng tổng quát
- Tính chất các số hạng , công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của csc
- Biết sử dụng các công thức và tính chất của csc để giải các bài toán
- Tìm các yếu tố còn lại khi biết 3 trong 5 yếu tố u1, un, n, d, sn
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk, sbt, các phiếu học tập
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động cá nhân hoặc nhóm
VI Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: Cho dãy (un) với un+1 = un + 2 . Biết u1 = 1 . Tìm u2, u3, u4, . . .
Từ kết quả trên em có nhận xét gì về các số hạng liên tiếp nhau của dãy số
Tiết 38,39 tuần 14 Ngày soạn 11/11/ 011 § 3 CẤP SỐ CỘNG I/ Mục tiêu: Biết k/n cấp số cộng, công thức số hạng tổng quát Tính chất các số hạng , công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của csc Biết sử dụng các công thức và tính chất của csc để giải các bài toán Tìm các yếu tố còn lại khi biết 3 trong 5 yếu tố u1, un, n, d, sn II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk, sbt, các phiếu học tập III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động cá nhân hoặc nhóm VI Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra: Cho dãy (un) với un+1 = un + 2 . Biết u1 = 1 . Tìm u2, u3, u4, . . . Từ kết quả trên em có nhận xét gì về các số hạng liên tiếp nhau của dãy số 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Cho hs làm HĐ1 Cho hs đọc và làm VD1 Cho hs đọc và làm HĐ2 Cho hs đọc và làm HĐ3 Hs đọc đlí Phần Cm hs tự Cm Cho hs làm HĐ4 Gv ghi bài tập và nêu p2 giải sau đó gọi hs lên bảng giải I/ Định nghĩa: TLHĐ1: Gv gợi ý xét hiệu hai số hạng liên tiếp từ trái sang phải Đ/n : Csc là một dãy số ( hữu hạn hoặc vô hạn) . Trong đó kể từ số hạng thứ 2 trở đi, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d. Số d đgl công sai của csc. Nếu (un) là csc với công sai d, ta có ct truy hồi với Đặt biệt khi d = 0 csc là 1 dãy số không đổi. Ví dụ 1: sgk TL HĐ2: Vậy II/ Số hạng tổng quát: Hs viết vài số hạng đầu: 3, 7, 11, 15, 19, . . . Các số hạng để chỉ số que diêm ở tầng đáy tháp, còn số chỉ thứ tự của số hạng chính là số tầng tương ứng. Dãy số là csc với , công sai d = 4. Và bài toán đặt ra tìm ? Aùp dụng định nghĩa Đlí 1: Nếu csc (un) có số hạng đầu u1 và công sai d thì số hạng tổng quát un được xđ bởi công thức: un = u1 + (n – 1)d với (Cm sgk) Ví dụ 2: sgk III/ Tính chất các số hạng của csc Đlí 2: Trong một csc, mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và cuối) đều là TBC của hai số hạng đứng kề với nó nghĩa là : với (Cm sgk) IV/ Tổng n số hạng đầu của một csc. TL HĐ4: a) Tổng của các số hạng ở mỗi cột đều bằng 26. b) Các tổng bằng nhau (bằng 26) Gọi tổng cần tìm là S, ta có 2S = 8 . 26 Ta công nhận đlí sau: ĐL 3: Cho csc (un) . Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + . . .+un Khi đó (4) Chú ý: Vì un = u1 + (n – 1)d nên CT (4) có thể viết lại: (4)’ Ví dụ 3: sgk Bài tập 1: P2 chung là xét hiệu H = un+1 – un + Nếu H là hằng số thì dãy số là csc. + Nếu H = f(n) thì dãy số không phải là csc a) un+1 – un = 5 – 2(n+1) – 5 + 2n = – 2 Vậy dãy số là csc có u1 = 3 và d = – 2 V/ Củng cố: Nhắc lại đ/n , Ct tính un , Sn Làm bài tập 1, 2 VI/ Rút kinh nghiệm: Kí duyệt tuần 14 Tiết 45, 46 tuần 14 Ngày soạn: 06/12/2008 CẤP SỐ NHÂN I/ Mục tiêu: Biết được: – Khái niệm cấp số nhân. – Tính chất – Số hạng tổng quát un – Tổng của n số hạng đầu tiên của csn Sn – Tìm được các yếu tố còn lại khi cho biết 3 trong 5 yếu tố u1, un , n, q, Sn. – Dựa vào đ/n để nhận biết csn. Biết xác định u1 và q – Vận dụng tìm un và Sn – Biết vận dụng kquả đã học để giải quyết các bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, sbt, stk. Các bảng phụ và các phiếu học tập, thước kẻ, compa, máy tính. III/ Phương pháp: Gơị mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết các vấn đề tổ chức đan xen hoạt động học tập cá nhân hoặc nhóm. IV/ Tiến trình bài học: 1/ Kiểm tra: Làm HĐ1 SGK TL HĐ1: 1, 2, 4, 8, 16, 32 Ta thấy số sau bằng số trước nhân với số q = 2 2/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hs cần chú ý (un) là csn Un+1 = un.q Q = Cho hs hđ nhóm trả lời Cho hs đọc HĐ2 Từ HĐ2 qui nạp ta cm đc đlí sau: Cho hs làm HĐ3 Từ HĐ3 Đlí 2 Cho hs làm HĐ4 Từ đó ta có đlí sau I/ Đ/n: Đ/n : CSN là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn). Trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q. Số q đgl công bội của CSN. Nếu (un) là CSN với CB q, ta có công thức truy hồi: với (1) Đặc biệt: – Khi q = 0 CSN có dạng u1 , 0, 0, . . .,0 , . . . – Khi q = 1 CSN có dạng u1, u1, u1, . . ., u1 , . . . – Khi u1 = 0 thì với q , CSN có dạng 0, 0, 0, . . ., 0 , . . . Ví dụ 1: (SGK) Giải: Vì 1 = ( – 4) .() ; , . . . nên dãy – 4, 1, , , là 1 CSN q = II/ Số hạng tổng quát: TL HĐ2: Có 2 cách tính Cách 1: Viết tiếp để có số hạt thóc ở các ô thứ 7 trở đi đến ô thứ 11. Cách 2: Viết số thóc ở 6 ô đầu dưới dạng 1, 2, 22 , 23 , 24, 25 số hạt thóc ở ô thứ 11 là 210 Đlí 1: Nếu csn có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xđ bởi công thức. Un = u1 qn-1 với (2) Ví dụ 2: Cho csn (un) với u1 = 3 , q = a) Tính u7 . b) Hỏi là số hạng thứ mấy? Đs a) u7 = b) là số hạng thứ 9. Ví dụ 3: sgk III/ Tính chất các số hạng của csn: TL HĐ3: Đlí 2: Trong 1 csn, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và cuối) đều là tích của 2 số hạng đứng kề với nó, nghĩa là: với (3) hay ( ) IV/ Tổng n số hạng đầu của 1 csn TL HĐ4: S = 1 + 2 + 22 + . . .+ 210 Sn = u1 + u2 + . . .+un = u1 + u1q + u1q2 +. . .+ u1qn-1 (4) q. Sn = u1q + u1q2 + u1q3 +. . .+ u1qn (5) Từ (4) và (5) ta được (1 – q).Sn = u1.(1 – qn) Đlí 3: Cho csn (un) với công bội q 1. Đặt Sn = u1 + u2 +. . .+ un khi đó Sn = (6) Ví dụ 4: sgk V/ Củng cố: Nhắc lại đ/n , tính un, Sn. Làm bài tập 2. VI/ Rút kinh nghiệm. Tiết 47 tuần 15 Ngày soạn: 06/ 12/ 2008 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu: Hs cần nắm – Nội dung của p2 qui nạp toán học. – Đ/n và các t/c của dãy số. – Đ/n, các công thức số hạng tổng quát, t/c và các ct tính tổng n số hạng đầu của csc và csn. – Biết áp dụng p2 qui nạp vào việc giải toán. – K/s các dãy số về tính tăng, giảm và bị chặn. Tìm Ctsh tquát và cm bằng qui nạp. – Biết sd đ/n để cm 1 dãy số là csc (csn). II/ Chuẩn bị: Sgk, sgv, sbt, stk, các phiếu học tập. Hs ôn và làm bt ở nhà. III/ Phương pháp: Gợi mở vấn đáp , đan xen hđ nhóm. IV/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Cho Hs nêu các phần quan trọng của p2 qn, dãy số Gv ghi bảng này lên bảng phụ Sd p2 Cm qnạp Bước 1 Bước 2 Bước 1: n = 1 Bước 2: Ck 9 Kết luận Nhắc lại dãy số cho bởi CT truy hồi. Bảng tổng kết: P2 qui nạp: Cm những mđề liên quan đến số tự nhiên B1, B2. Dãy số: Đ/n, dãy HH, VH, cách cho dãy số, DS tăng, DS giảm, DS bị chặn Bài 1, 2, 3, 4 xem sgk Bài 5: CMR với mọi ta có: a) 13n – 1 6 Đặt Bn = 13n – 1 Với n = 1 thì B1 = 131 – 1 = 12 nên B1 6 Gsử đã có Bk = 13k – 1 6 Ta phải cm Bk + 1 Thật vậy, theo gt quy nạp ta có Bk + 1 = 13k + 1 – 1 = 13 . 13k – 13 + 12 = 13. (13k – 1) + 12 = 13. Bk + 12 Vì Bk 6 và 12 6 nên Bk + 1 6. Vậy 13n – 1 6 b) 3n3 + 15n chia hết cho 9. Đặt Cn = 3n3 + 15n Với n = 1, C1 = 3.13 + 15.1 = 18 nên C1 9 Gsử đã có Ck = 3k3 + 15k 9 Ta phải cm Ck + 1 9 Thật vậy, ta có Ck + 1 = 3(k + 1)3 + 15 (k + 1) = 3k3 + 15k + Vì Ck 9 và 9(k2 + k + 2) 9 nên Ck + 1 9 Vậy 3n3 + 15n 9 Bài 6: Cho dãy số (un), biết u1 = 2, un + 1 = 2un – 1 (với ) a) Viết năm số hạng đầu của dãy. b) Cm un = 2n – 1 + 1 bằng p2 qui nạp Giải: a) 2, 3, 5, 9, 17. b) n = 1 thì u1 = 20 + 1 = 2 Vậy CT đúng. Gsử đã có uk = 2k – 1 + 1 với ta phải cm Uk + 1 = 2k + 1 Thật vậy, theo Ct xđ dãy số và giả thiết qui nạp, ta có: Uk + 1 = 2uk – 1 = 2(2k – 1 + 1) – 1 = 2k + 2 – 1 = 2k + 1 Vậy CT đã được cm Bài 8: (xem sgk) Bài 9: Tìm u1 và CB q của csn (un) biết: a) b) V/ Củng cố: Nhắc lại bảng tổng kết và củng cố trong từng bài tập. VI/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Giao an Dai so 11tuan 14.doc