Giáo án Đại số 11 - Tuần 12 - Tiết 34, 35: Phương pháp qui nạp toán học
Tiết 34,35 tuần 12
CHƯƠNG III. DÃY SỐ – CẤP SỐ
Bài 1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I/ Mục tiêu:
– Hiểu được phương pháp qui nạp toán học.
– Biết cách giải một số bài toán đơn giản bằng qui nạp.
– Xây dựng tư duy lôgic, linh hoạt, biết qui lạ về quen.
– Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II/ Chuẩn bị:
– Các bảng phụ và các phiếu học tập.
– Thước kẻ, compa, máy tính cầm tay.
– Học sinh ôn tập các kiến thức về hằng đẳng thức.
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyêt vấn đề.
.Tiết 34,35 tuần 12 Ngày soạn 28/10/2011 CHƯƠNG III. DÃY SỐ – CẤP SỐ Bài 1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC I/ Mục tiêu: – Hiểu được phương pháp qui nạp toán học. – Biết cách giải một số bài toán đơn giản bằng qui nạp. – Xây dựng tư duy lôgic, linh hoạt, biết qui lạ về quen. – Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II/ Chuẩn bị: – Các bảng phụ và các phiếu học tập. – Thước kẻ, compa, máy tính cầm tay. – Học sinh ôn tập các kiến thức về hằng đẳng thức. III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyêt vấn đề. IV/ Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra: Kiến thức mới. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Cho hs làm HĐ1 P(n): “ 3n < n + 100” Q(n): “ 2n > n” với n Hs tính P(1), P(2), , P(5) Q(1), Q(2), , Q(5) Gv kết luận Cho hs đọc sgk Gv đưa ra pp qui nạp Cho hs thử khi n = 1 VT = ? , VP = ? Đặt Sn = VT Cho hs viết Sk = ? Sk+1 = ? Hs khác nhận xét kết quả của bạn Cho hs làm HĐ2 Hs làm từng bước cm Cho hs đọc ví đụ 2 Gv hướng dẫn từng bước cm qui nạp Cho hs làm HĐ3 Hs làm từng bước cm I/ Phương pháp qui nạp toán học: TL HĐ1: Với n = 1, 2, 3, 4, 5 kiểm tra tính đúng sai của P(n) và Q(n) ta có: P(1) , P(2), P(3), P(4) đúng P(5) sai Còn Q(1), Q(2), Q(3), Q(4), Q(5) đều đúng – Phép thử với một vài trường hợp ( n = 1, 2, 3, 4, 5) không phải là chứng minh cho t/hợp tổng quát. – Muốn chứng tỏ một KL là đúng, ta phải cm nó đúng với mọi trường hợp. – Muốn chứng tỏ một KL sai, ta chỉ cần chỉ ra 1 trường hợp sai Phương pháp qui nạp: B1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n= 1. B2: Giả thiết mđề đúng khi n = k và CMR nó đúng khi n = k + 1 Từ đó suy ra mđề đúng với mọi n II/ Ví dụ: VD1: CMR với n thì 1 + 3 + 5 + + (2n – 1) = n2 (1) Giải: Bước 1: Khi n = 1 VT chỉ có 1 số hạng bằng 1 VP bằng 12 = 1 Vậy hệ thức (1) đúng khi n = 1 Bước 2: Đặt VT = Sn Giả sử đẳng thức đúng với n = k , nghĩa là Sk = 1 + 3 +5 + . + (2k – 1) = k2 (giả thiết quy nạp) Ta phải CMR (1) cũng đúng với n = k + 1, tức là Sk + 1 = 1 + 3 + 5 + + (2k – 1) + [2(k + 1) – 1]= (k + 1)2 Như vậy (1) cũng đúng khi n = k + 1 Vậy hệ thức (1) đúng với mọi n HĐ2: CMR với n thì 1 + 2 + 3 + + n = (1) Giải: Khi n = 1 đ/t đúng Giả sử đt đúng khi n = k Tức là 1 + 2 + 3 + + k + k + 1 = Thật vậy từ gt qui nạp ta có: 1 + 2 + 3 + + k + k + 1 = = Vậy (1) cũng đúng khi n = k + 1. Suy ra (1) đúng với mọi n VD2: CMR với n thì n3 – n chia hết cho 3 Chú ý sgk TL HĐ3 a) Lập bảng so sánh 3n và 8n Khi n = 1, 2, 3, 4, 5 b) Bài toán được phát biểu: “ CMR 3n > 8n Với mọi n 3” Bài tập 1: CMR ta có các đẳng thức: (đề xsgk) a) Bc1: Khi n = 1 VT = 2 VP = 2 Vậy a) đúng Bc2: Đặt VT = Sn Giả sử đẳng thức đúng với n = k 1 tức là : Sk = 2 + 5 + 8 + . . . + 3k – 1 = ( gtqui nạp ) Ta cmr a) cũng đúng với n = k + 1 nghĩa là phải cm: Sk+1 = 2 + 5 + 8 + . . . +3k – 1 + [ 3(k+1) – 1 ] = Thật vậy, từ gt qui nạp: Sk+1 = Sk + 3k + 2 = ( đpcm ) Vậy hệ thức a) đúng với mọi n V/ Củng cố : Làm bài tập 1a, 2a VI/ Rút kinh nghiệm: Kí duyệt tuần 12
File đính kèm:
- Giao an Dai so 11tuan 12.doc