Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 5: Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản
Tuần 16
MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ĐƠN GIẢN
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được các phương pháp giải các phương trình lượng giác.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
Khả năng vận dụng việc giải các phương trình lượng giác đơn giản vào việc giải bài tập.
3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: Tiết PPCT: 6 Tuần 16 MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ĐƠN GIẢN I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các phương pháp giải các phương trình lượng giác. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: Khả năng vận dụng việc giải các phương trình lượng giác đơn giản vào việc giải bài tập. 3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV: Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập: Giải phương trình: Đáp số: . 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (7’) GV: Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 27 b,c. GV: Gọi 1 hs nhận xét bài giải của bạn. GV: Điều chỉnh bài giải của hs. Hoạt động 2 (8’) GV: Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 28 b, c. GV: Hoàn chỉnh bài giải của học sinh. Hoạt động 3 (12’) GV: Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 30 a, c. GV: Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. GV: Kiểm tra và điều chỉnh và bài làm của học sinh. Hoạt động 4 (5’) GV: Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 33a. GV: Hoàn chỉnh bài làm của hs. HS: 27b). Vậy pt đã cho có nghiệm là: . c) . . Vậy pt đã cho có nghiệm là: , HS: 28b) (loại ) Vậy pt đã cho có nghiệm là: . c) Vậy pt đã cho có nghiệm là:,. HS: 30a) Với: . . Vậy pt đã cho có nghiệm là:. c) (*) Với: Vì nên pt đã cho vô nghiệm. HS: 33a) . Vì hay không là nghiệm của pt đã cho nên ta chia hai về pt đã cho cho ta được: Pt trên vô nghiệm vì có: Vậy pt đã cho vô nghiệm. 3. Củng cố và dặn dò (3’) - Xem lại các phương pháp giải những phương trình lượng giác đơn giản - Giải các bài tập còn lại trong SGK và SBT. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Một s pt lgT5.doc