Giáo án Đại số 11 chuẩn tiết 36: Luyện tập
Tuần CM:12
Ngày dạy :
Tiết 36:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hình thành khái niệm xác suất của biến cố.
- Nắm được tính chất của xác suất, khái niệm và tính chất của biến cố độc lập.
Kĩ năng:
- Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất.
- Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
Thái độ:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức về tổ hợp.
Tuần CM:12 Ngày dạy : Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hình thành khái niệm xác suất của biến cố. Nắm được tính chất của xác suất, khái niệm và tính chất của biến cố độc lập. Kĩ năng: Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất. Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. Thái độ: Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức về tổ hợp. III. Phương pháp: Sử dung phương pháp gợi mở+ vấn đáp kết hợp hoạt đơng nhĩm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Hỏi 1: + Số khả năng cĩ thể xảy ra? + Số khả năng thuận lợi của biến cố? + Xác suất của biến cố? Hỏi 2:(tương tự) Chú ý: từ 150 ¨ 199 cĩ 50 học sinh? Hỏi 3: Số khả năng cĩ thể xảy ra? Số khả năng lấy ra 4 quả đỏ? Số khả năng 4 quả xanh? Số khả năng thuận lợi cho 4 quả cĩ đủ 2 màu là? Xác suất. Hỏi 4: Số khả năng xảy ra sau ba lần quay kim tính theo quy tắc nào? Hỏi 5: Số khả năng thuận lợi để 3 kim dừng lại theo 3 vị trí khác nhau? Hỏi 6: Số kết quả cĩ thể xảy ra? Số khả năng thuận lợi? Hỏi 7: Số khả năng cĩ thể xảy ra. a) Số khả năng thuận lợi của biến cố Át 4 con đều là Át. b) Số khả năng thuận lợi của biến cố 2 con Át và 2 con K là: * * * * * * * * * n(ΩA) = 210(-1 - 15) = 194 * * 7.7.7 = 73 = 343 * Do đĩ: * n(Ω) = 36 với Ω = {(i; j); i, j: } * n(ΩA) = 8 với ΩA = {(1; 3); (2; 4); (3; 5); (4; 6); (3; 1); (4; 2); (5; 3); (6; 4)} Do đĩ: * * Do đĩ: * n(ΩB)= = 6.6 = 36 Do đĩ: Hoạt động 1: Bài tập Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong số học sinh cĩ trong danh sách được đánh thứ tự từ 001 đến 199. Tìm xác suất để 5 học sinh được chọn cĩ số thứ tự từ: a) 001 đến 099 (đến phần ngàn) b) 150 đến 199 (đến phần vạn) Hoạt động 2: Bài tập Một túi đựng 4 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả. Tìm xác suất để 4 quả cầu lấy ra cĩ đủ 2 màu? Hoạt động 3: Bài tập Kim của bánh xe trị chơi “Chiếc nĩn kỳ diệu” ở 1 trong 7 vị trí đồng khả năng. Tìm xác suất để 3 lần quay của kim bánh xe đĩ dừng lại ở ba vị trí khác nhau? Hoạt động 4: Bài tập Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất xuất hiện trên hai xúc xắc là hai số hơn kém nhau 2 đơn vị? Hoạt động 5: (Bài làm thêm) Một bộ bài gồm 52 con bài. Rút ngẫu nhiên 4 con bài. Tính xác suất để cho: a) 4 con đều là Át? b) 2 con Át và 2 con K? 4. Củng cố: Biết phân tích bài tốn để tìm được n(Ω) và n(ΩA), muốn vậy phải nắm chắc phép đếm, hốn vị, chỉnh hợp và tổ hợp. 5. Dặn dị: Học sinh làm thêm: Gieo một con xúc xắc cân đối hai lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai lần gieo cĩ tổng là một số lẻ. V. RÚT KINH NGHIỆM: .
File đính kèm:
- TIET 36.doc