Giáo án Đại số 10 Tiết 31: Luyện tập phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai (tiếp)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Ôn tập củng cố cho học sinh các kiến thức:

 - Cách giải các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai đơn giản: phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.

 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng

 - Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.

 - Giải được các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai đơn giản: phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.

- Biết vận dụng định lý Vi-ét vào việc nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.

 - Biết giải bài toán thực tế bằng cách lập và giải phương trình bậc nhất, bậc hai.

- Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi.

3. Về thái độ

- Cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.

- Tích cực chủ động trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời câu hỏi.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên: SGK, SBT, phiếu bài tập và các đồ dùng dạy học.

 - Học sinh: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.

 

doc14 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 31: Luyện tập phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h và rút ra kết luận.
Tính giá trị của hai vế khi x = 
So sánh và rút ra kết luận.
Đưa ra kết luận nghiệm:
x = 4
Theo dõi và ghi nhận cách giải của GV.
Bài tập 1: Giải phương trình: 
Giải:
Nếu 
Cách 1: 
Nếu 
Nếu , ta có phương trình:
3x – 5 = x + 3 => x = 4 (thoả mãn)
Nếu , ta có phương trình:
3x – 5 = – x – 3 => x = ( loại)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4
Cách 2 :
- Với x = 4 , ta có :
Vế trái : 3.4 – 5 = 7
Vế phải : 
x = 4 là nghiệm của phương trình.
- Với x = , ta có :
Vế trái : 3. – 5 = 
Vế phải : 
x = không là nghiệm của phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4
Hoạt động 2 : Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chúng ta phải làm gì ? Hướng dẫn HS bình phương hai vế của phương trình biến đổi đưa về phương trình hệ quả.
Gọi HS giải phương trình: 
x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không ?
x = 8 có phải là nghiệm của phương trình không ?
Nghiệm của phương trình là giá trị nào ? 
Hướng dẫn HS cách loại bỏ nghiệm ngoại lai mà không cần phải thử lại nghiệm.
Làm bài tập 2.
Tìm điều kiện của phương trình.
Biến đổi phương trình.
Giải phương trình hệ quả.
Tính giá trị của hai vế khi x = 1
So sánh và rút ra kết luận.
Tính giá trị của hai vế khi x = 8
So sánh và rút ra kết luận.
x = 8 
Theo dõi và ghi nhận cách giải của GV.
2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
x – 3 = 
ĐK : 
+ Với x = 1, ta có :
Vế trái : 1 – 3 = – 2 
Vế phải: 
x = 1 không là nghiệm của phương trình.
+ Với x = 8 , ta có :
Vế trái : 8 – 3 = 5 
Vế phải: 
x = 8 là nghiệm của phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 8
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày tháng năm 201
Nhận xét của tổ trưởng
Ngày soạn: PPCT: tiết 31* 
Ngày dạy: 	 Tuần:10.
Dạy lớp: 
Tiết 31*: 
Luyện tập về phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Ôn tập củng cố cho học sinh các kiến thức: 
	- Cách giải các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai đơn giản: phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.
	2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng
	- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.
	- Giải được các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai đơn giản: phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.
- Biết vận dụng định lý Vi-ét vào việc nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
	- Biết giải bài toán thực tế bằng cách lập và giải phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi..
3. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
- Tích cực chủ động trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời câu hỏi. 
II. Chuẩn bị 
	- Giáo viên: SGK, SBT, phiếu bài tập và các đồ dùng dạy học.
	- Học sinh: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
	Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1.Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa dấu GTTĐ, chứa ẩn dưới dấu căn?
3. Luyện tập
Hoạt động 1: giải bài tập sgk
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV:Cho HS nhận dạng các phương trình.
GV:Yêu cầu HS giải các phương trình.
GV:Gọi 4 HS lên bảng trình bày.
GV:Theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn.
GV:Nhắc nhở HS biết loại nghiệm ngoại lai.
GV:Cho HS nhận xét.
GV:Nhận xét, uốn nắn chung.
HS:Nhận dạng phương trình.
HS:Giải phương trình: 
a)
b) 
c) 
d) 
HS:So sánh điều kiện.
.
HS:Đưa ra nhận xét.
Bài tập 7: Giải các phương trình:
a)ĐK: 
5x + 6 = (x – 6)2 
 x2 – 17x + 30 = 0.
x = 15 (nhận) ; x = 2 (loại)
Vậy : x = 15
b);
 ĐK: 
3 – x = x + 3 + 2
– x = 
 x2 – x – 2 = 0
x = – 1 (nhận) ; x = 2 (loại)
Vậy : x = – 1
c);
ĐK: 
2x2 + 5 = x2 + 4x + 4 
 x2 – 4x + 1 = 0
 ( thoả mãn )
d) ; ĐK: 
4x2 + 2x + 10= 9x2 + 6x + 1
5x2 + 4x – 9 = 0 
 x1 = 1 ( thoả mãn );và 
x2 = (không thoả mãn )
Vậy : x = 1
GV:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV:Tìm m ta có thể dùng kiến thức nào ?
GV:Hướng dẫn HS lập các phương trình.
.
GV:Hướng dẫn HS rút và thế vào phương trình để đưa về phương trình một ẩn m.
GV:Gọi HS tìm m và x1; x2
GV:Nhận xét chung.
HS:Đọc bài tập.
HS:Lập 3 phương trình với các ẩn x1; x2 và m.
.
HS:Biến đổi các phương trình.
Giải phương trình tìm m.
HS:Tìm x1; x2 trong các trường hợp.
Bài tập 8: Phương trình: 
3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0
Giải: Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình. Theo định lý 
 Vi – ét , ta có:
 và 
Kết hợp với giả thiết x1 = 3x2 , nên ta có phương trình: m2 – 10m + 21 = 0
m = 3 ; m = 7.
+ Với m = 3, ta có : x1 = 2 ; 
x2 = 
+ Với m = 7, ta có : x1 = 4 ;
 x2 = 
Hoạt động 2 : Củng cố phương trình hệ quả, nghiệm ngoại lai( phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
(?) Cách giải ?
 +Tìm điều kiện
 + Cộng, nhân vào 2 vế một biểu thức rồi rút gọn
Bài tập 
Giải các pt
Chia hai bàn là một nhóm giải từng câu, hai nhóm giải nhanh nhất treo bài giải trên bảng
Gọi HS nhóm khác nhận xét
GV đánh giá cho điểm
b), d) tương tự HS tự giải
Lưu ý: Sau khi tìm nghiệm phải kiểm tra lại
a) ĐK : x ¹ - 3
 PT a) Þ 
Pt có 2 n0 x = 0, x = - 3
So với ĐK, pt có 1 n0 x=0
c)ĐK : x > 2
PT c)
Pt có 2 n0 x = 0, x = 5
HS có thể kết luận nghiệm sai vì quên điều kiện của pt
Đáp số:
x = 0
b) x = 
 c) x = 5
 d) pt vô nghiệm
Hoạt động 3:Củng cố phép biến đổi bình phương hai vế ,nghiệm ngoại lai (phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV ghi đề bi trn bảng
Chia hai bàn là một nhóm giải từng câu , hai nhóm giải nhanh nhất treo bài giải trên bảng
Gọi HS nhóm khác nhận xét
GV đánh giá cho điểm
c) Cả 2 nghiệm đều không thỏa pt, nên pt vô nghiệm
b), d) tương tự HS tự giải
Các nhóm thảo luận, giải theo nhóm trên bảng simili, treo lên bảng
a)Bình phương 2 vế
c) Bình phương 2 vế
HS có thể kết luận n0 sai 
vì đó là nghiệm ngoại lai
Bài tập: Giải các pt sau bằng cách bình phương hai vế:
Đáp số:
a)x = - 1, x = -2
b) x = 1
 c) pt vô nghiệm
 d) x = 2
Củng cố(3 phút)
Nêu các phép biến đổi tương đương?
Cách giải các phương trình quy về bậc nhất, bậc hai?
Dặn dò(1 phút)
+ Hoàn thành các bài tập còn lại trong sgk
 + Chuẩn bị trước các câu hỏi trong bài “Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn” cho tiết học sau.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 201
Nhận xét của tổ trưởng
Ngày soạn: 	PPCT: Tiết 32.
Ngày dạy: 	 Tuần: 10.
Dạy lớp: 
Tiết 32§3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.
2. Về kĩ năng
- Giải và biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế
- Giải được hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn đơn giản.
 	- Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn .
- Biết dùng máy tính bỏ túi để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
3. Về tư duy
 	- Hiểu được phương pháp tổng quát để giải hpt là phương pháp khử dần ẩn số.
4. Về thái độ: 
Cẩn thận chính xác. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị 
 	- GV: Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động để treo hoặc chiếu 
 	+ Chuẩn bị phiếu học tập.
	- HS: SGK và các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
 Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-H1:Giải phương trình: 
-H2:Giải phương trình: 
-H3: Nêu các cách giải hệ phương trình
3. Bài mới
Hoạt động 1: phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Giới thiệu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS:Phát biểu và ghi khái niệm.
GV:Đưa ra các ví dụ và yêu cầu HS xác định các giá trị a, b, c.
HS:Ghi ví dụ. 
HS:Xác định các hệ số a, b, c ở các phương trình.
GV:Thế nào là nghiệm của phương trình ?
HS:Nêu khái niệm nghiệm của phương trình.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 1. 
HS:Trả lời 1.
GV:Gọi HS lên bảng trình bày.
GV:Nhận xét.
I- ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) Khái niệm : ( SGK)
Dạng : ax + by = c
b) Ví dụ :
 •3x – y = 2 
 (a = 3; b = – 1; c = 2) 
• –2x = 6 
 (a = –2 ; b = 0 ; c = 6) 
• 5y = –2 
 (a = 0 ; b = 5 ; c = –2)
GV:Trong trường hợp a, b đồng thời bằng 0, thì số nghiệm của phương trình sẽ như thế nào? Nó sẽ phụ thuộc vào hệ số nào ?
HS:Đưa ra dự đoán về nghiệm của phương trình.
GV:Khi b 0, yêu cầu HS rút tìm y?
HS:Phụ thuộc vào hệ số c.
•
GV:Giới thiệu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 2.
HS:Xác định tập nghiệm.
GV:Gọi HS vẽ hình. 
HS:Vẽ đường thẳng 3x – 2y = 6 trên Oxy.
GV:Nhận xét.
c) Chú ý : ( SGK)
GV:Giới thiệu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS:Đọc và ghi khái niệm.
GV:Lấy ví dụ.
GV:Có mấy cách để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
HS:Nêu các cách giải hệ phương trình.
GV:Yêu cầu HS áp dụng các cách để giải hệ phương trình ở 3.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
 HS:Giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số.
Nhận xét.
HS:Giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình 
và rút ra nhận xét về tập nghiệm. Nhận xét.
HS:Giải hệ phương trình
HS:Đưa ra nhận xét.
2. Hệ hai phương trì

File đính kèm:

  • doclop10 dai so tuan 10.doc
Giáo án liên quan