Giáo án Đại số 10 NC - Tiết 1, 2: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ-TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
Tiết PPCT: 1-2 Ngày soạn 17/08/09
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, Mđ kéo theo, mđ tương đương.
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Về kỹ năng
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng - sai của các mệnh đề này.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: Hoặc gắn cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.
- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học.
- Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu và .
à mệnh đề chứa biến Phơng tiện. Giáo án, phiếu học tập. III. Phơng pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động 1. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình luyện tập 2. Bài mới. H1. Nhắc lại khái niệm mệnh đề và xét tính đúng – sai của mệnh đề Điền dấu “” vào ô thích hợp trong bảng sau Câu Không là mệnh đề Mệnh đề đúng Mệnh đề sai chia hết cho 5 là số vô tỉ 13 có thể biểu diễn thành số chính phương Phương trình có nghiệm Bạn có đi học không Giá như trời không mưa Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhắc lại khái niệm mệnh đề - Trình bày kết quả theo nhóm (kết quả như ở bảng trên) - Phân tích hoàn thiện kết quả - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Lưu ý lại khái niệm mệnh đề - Phân tích kết quả. H2. Nhắc lại khái niệm mệnh đề phủ định của một mệnh đề Hãy lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề ở hoạt động 1. - Nhắc lại khái niệm mệnh đề phủ định. - Trình bày kết quả theo nhóm - Phân tích hoàn thiện kết quả - Xét tính đúng – sai của các mệnh đề phủ định. - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Lưu ý lại khái niệm mệnh đề phủ định - Điều khiển HS chữa bài tập. - Phân tích kết quả. H3: Nhắc lại khái niệm mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Xét hai mệnh đề: P: “Tam giác ABC vuông tại A” Q: “Trung tuyến AM bằng nữa cạnh BC” Phát biểu các mệnh đề ,,và xét tính đúng – sai của nó - Nhắc lại khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương - Trình bày kết quả theo nhóm - Phân tích hoàn thiện kết quả - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Lưu ý lại khái niệm mệnh đề phủ định - Điều khiển HS chữa bài tập. - Phân tích kết quả. H4. Nhắc lại khái niệm mệnh đề chứa biến Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n chia hết cho 4”, với n là số nguyên. Điền dấu “” vào ô thích hợp a) P(2) Đúng Sai b) P(5) Đúng Sai c) Đúng Sai d) Đúng Sai - Nhắc lại khái niệm mệnh đề chứa biến - Giải và trình bày kết quả. - Phân tích hoàn thiện kết quả - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Lưu ý lại khái niệm mệnh đề chứa biến - Điều khiển HS chữa bài tập. - Phân tích kết quả. Bài tập. Các bài tập còn lại H1. Mệnh đề có chứa kí hiệu và Chọn phương án trả lời đúng cho các phương án đã cho sau đây. Mệnh đề “” khẳng định rằng: Bình phương của một số thực bằng 5. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 5. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 5 Nếu x là một số thực thì . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhớ lại kí hiệu và ý nghĩa của nó - Giải và trình bày kết quả theo nhóm(kquả(b)). - Thảo luận kết quả của các nhóm - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Điều khiển các nhóm đưa ra kết quả, thảo luận đưa kết quả cuối cùng H2. Ký hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa “x cao trên 180cm”. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây Mệnh đề “” khẳng định rằng: Mọi cầu thủ trong đội tuyển đều cao trên 180cm. Trong các cầu thủ trong đội tuyển có một số cầu thủ cao trên 180cm Bất cứ ai cao trên 180cm đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. Có một số người cao trên 180cm đều là cầu thủ của đội tuyển. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhớ lại kí hiệu và ý nghĩa của nó - Giải và trình bày kết quả theo nhóm (kết quả(a)). - Thảo luận kết quả của các nhóm - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Điều khiển các nhóm đưa ra kết quả cảu nhóm, thảo luận đưa kết quả đúng. H3. Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa biến Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó. a) ; b) là một số chính phương; c) d) không chia hết cho 4. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhớ lại khái niệm mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa các kí hiệu , - Giải và trình bày kết quả. - Phân tích hoàn thiện kết quả - Giao nhiệm vụ cho nhóm - Điều khiển HS chữa bài tập. - Phân tích kết quả, sữa chữa các sai sót nếu có. 3. Bài tập: - Hoàn thiện lại các bài tập trên - Hoàn thiện các bài tập còn lại ở sách bài tập. Bài 3 tập hợp và các phép toán trên tập hợp Tiết 6-7 Ngày soạn 04/09/09 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau - Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp. 2. Về kỹ năng - Biết cách cho một tập hợp theo hai cách - Biết dùng các kí hiệu ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại. - Biết cách tìm hợp, giao, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho và mô tả tập hợp tạo được sau khi đã thực hiện xong phép toán. - Biết sử dụng các kí hiệu và phép toán của tạp hợp để diễn đạt các suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc. - Biết sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn quan hệ giữa các tập hợp và các phép toán tên tập hợp. 3. Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập hợp, lấy đúng phần bù, hợp, giao, hiệu các tập hợp. 4. Về thái độ: Học tập nghiêm túc quan sát lĩnh hội các kiến thức SGK. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn. HS đã có kiến thức về mệnh đề và mệnh đề chứa biến 2.Phơng tiện. Giáo án, phiếu học tập III. Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động 1. Bài cũ: Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó. a) ; b) chia hết cho 2; c) . 2. Bài mới: 1. Tập hợp H1. Cho một tập hợp bằng phương pháp liệt kê Viết tập hợp tất cả các chữ cái có mặt trong dòng chữ “Không có gì quý hơn độc lập tự do” Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lưu ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần H2. Cho một tập hợp bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Xét tập hợp . Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Cho tập . Hãy viết tập B bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. - - - Lấy các ví dụ khác - Hướng dẫn HS cho các tập hợp đúng với yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ khác. 2. Tập con và tập hợp bằng nhau a. Tập con H3. Cho hai tập hợp chia hết cho 3và chia hết cho 24. Hỏi hay ? - Nêu khái niệm tập con (SGK) - ; nên và . - Biểu diễn kết quả bằng biểu đồ Ven - Khái niệm tập hợp con - Biểu đồ Ven b. Tập hợp bằng nhau H4. Xét định lí “Trong mặt phẳng tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó”. Đây có phải là bài toán chứng minh hai tập hợp bằng nhau không? Nếu có hãy nêu hai tập hợp đó. - Đây chính là bài toán chứng minh hai tập hợp bằng nhau. - Tập thứ nhất: “tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng” - Tập thứ hai: “đường trung trực của đoạn thẳng đã cho” - Theo dõi HS trả lời - Lưu ý: bài toán quĩ tích thường được đưa về chứng minh hai tập hợp bằng nhau H5. 3. Một số tập con của tập hợp số thực - Quan sát bảng tập con của tập số thực R - Trả lời H6 SGK (theo nhóm) - Cho các giá trị a,b cụ thể yêu cầu HS viết tập hợp và biểu diễn trên trục số - Chia nhóm HS thực hiện H6 SGK 4. Các phép toán trên tập hợp. H6. Phép hợp - Quan sát khái niệm SGK - áp dụng giải bài tập GV giao - Biểu diễn trên trục số - Cho đoạn và khoảng . Tìm tập . - Hãy biểu diễn trên trục số H7. Phép giao - Quan sát khái niệm SGK - áp dụng giải các bài tập GV giao - Biễu diễn trên trục số - Mô tả trên biểu đồ Ven - Với giả thiết ở H6. Tìm tập . - Hãy biểu diễn trên trục số - Gọi A là tập các HSG toán, B là tập các HSG lý. Hãy mô tả hai tập , - Hãy mô tả trên biểu đồ Ven H8. Phép lấy phần bù - Quan sát khái niệm SGK - áp dụng giải các bài tập GV giao - Biễu diễn trên trục số - Mô tả trên biểu đồ Ven - Cho nửa đoạn , khoảng . Tìm tập , . - Hãy biểu diễn trên trục số - Hãy mô tả trên biểu đồ Ven H9. Phép hiệu - Quan sát khái niệm SGK - áp dụng giải các bài tập GV giao - Biễu diễn trên trục số - Mô tả trên biểu đồ Ven - Với giả thiết ở H6. Tìm tập A\B. - Hãy biểu diễn trên trục số - Gọi A là tập các HSG toán, B là tập các HSG lý. Hãy mô tả tập A\B - Hãy mô tả trên biểu đồ Ven - Lưu ý: thì Cũng cố: Thông qua giải tìm hợp, giao, phần bù, hiệu từ bài tập SGK Bài tập: SGK và SBT Tiết 8-9 Luyện tập I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Nắm vững các khái niệm, các phép toán trên tập hợp. 2. Về kỹ năng. Vận dụng tốt lý thuyết tập hợp và các phép toán tập hợp vào giải bài tập 3. Về tư duy. Tư duy logic để giải các bài tập chính xác rõ ràng 4. Về thái độ: Học tập nghiêm túc, làm bài tập đầy đủ, tích cực xây dựng bài, nắm vững kiến thức về tập hợp. II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học 1. Thực tiễn. HS đã lĩnh hội các kiến thức về tập hợp ở tiết trước 2.Phương tiện. GV: Giáo án, phiếu học tập HS: làm bài tập được giao đầy đủ III. Phương pháp dạy học. Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động (Tiết 8) 1. Bài cũ: Lồng ghép trong quả trình luyện tập 2. Bài mới: H1. Cũng cố nhận thức HS về các tập con trên trục số Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp a) Đúng Sai b) Đúng Sai c) Đúng Sai d) Đúng Sai Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Giải bài tập - Biểu diễn trên trục số - Thảo luận kết quả - Kết luận cuối cùng về kết quả bài toán - Giao nhiệm vụ cho HS - Điều khiển HS hoàn thành chính xác bài tập, thể hiện kết quả trên trục số - Lưu ý về lỗi mắc phải của HS H2. Cũng cố nhận thức về kí hiệu các trường số Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau (A) (B) (C) (D) - Giải bài tập - Thảo luận kết quả - Kết luận cuối cùng về kết quả bài toán - Giao nhiệm vụ cho HS - Điều khiển HS hoàn thành chính xác bài tập - Lưu ý cho HS về các trường số H3. Thực hiện phép toán tập hợp trên các tập con của trường số thực Cho hai tập hợp và . Tìm các tập hợp . - Giải bài tập - Thảo luận kết quả - Kết luận cuối cùng về kết quả bài toán - Giao nhiệm vụ cho HS - Điều khiển HS hoàn thành chính xác bài tập. 3. Cũng cố: - Cần chú ý sử dụng các kí hiệu toán học một cách chính xác. - Chú ý về các tập con của trường số
File đính kèm:
- D1-2.doc