Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2014-2015

 Tiết 2: Bài 1:

Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất

 A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Biết được hình dạng và kích thước của Trái Đất.

- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

2. Kĩ năng:

- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trong hình vẽ.

- Xác định được: kinh tuyến gốc,các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc và Nam, Đông và Tây trên Bản đồ và quả Địa Cầu

B. Phương tiện dạy học:

- Quả Địa cầu

- Hình vẽ 1, 2, 3SGK phóng to

C. Kiểm tra bài cũ:

(?) Hãy nêu nội dung chính của môn Địa lí 6?

(? )Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời

(GV nhận xét, cho điểm)

D.Tiến trình hoạt động:

(GV giới thiệu bài)

 

 

- GV giớithiệu câu chuyện Bánh chưng, bánh giày

(?) Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục làm bánh chưng, bánh giày?

(?) Quan sát hình ảnh (trang 5) và H2, cho biết Trái Đất có hình gì?

- Dùng quả Địa cầu thu nhỏ của trái Đất minh họa.

(?) Quan sát H2, đọc độ dài của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất?

(HS đọc)

(?) Nhận xét diện tích, kích thước của Trái Đất?

HĐ3.

- GV giảng, minh học bằng quả Địa cầu

(?) Các đường nối cực Bắc và Nam là những đường gì? Đặc điểm?

(?) Nếu cách 1o ở tâm thì có bao nhiêu đường kinh tuyến?

(360 đường)

(?) Những đường vòng tròn trên qủa Địa cầu vuông góc với những đường kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?

(?) Nếu cách 1o ở tâm thì có bao nhiêu đường vĩ tuyến?

(180 đường)

GV giới thiệu: Trên thực tế không có đường kinh, vĩ tuyến.

(?) Xác định trên qủa Địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc?

(HS xác định)

 

(?) Kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? Xác định?

(180o)

- GV phân nhóm HS, thảo luận và trả lời:

Nhóm 1:

(?) Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?

Nhóm 2:

(?) Xác định nửa cầu Đông, Tây? kinh tuyến Đông, Tây?

 

(?) Công dụng của các đường kinh, vĩ tuyến?

- Gọi HS đọc Ghi nhớ, chốt ý

 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

a. Hình dạng.

- Trái Đất có hình cầu.

 

 

 

 

b. Kích thước.

- Trái Đất có kích thước rất lớn.

- Diện tích tổng cộng: 510 triệu km2

 

 

 

 

 

 

3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến

a. Khái niệm.

- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa Cầu; có độ dài bằng nhau.

 

 

 

- Vĩ tuyến vuông góc kinh tuyến, song song nhau, độ dài nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực.

 

 

 

 

- Kinh tuyến gốc (kinh tuyến Grin-uýt): Oo

- Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo): Oo

 

 

 

 

 

- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc

- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.

- Nửa cầu Đông: nằm bên phải vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ.

- Nửa cầu Tây: nằm bên trái vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ.

- Nửa cầu Bắc: từ Xích đạo-> cực Bắc

- Nửa cầu Nam: từ Xích đạo-> cực Nam

b. Công dụng.

- Dùng để xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt Trái Đất

 

doc60 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm.
- Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm.
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất.
 A B 
 O0 B A
 B A Xích đạo
 A B
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
- Ở nửa cầu Bắc, vật lệch hướng về bên phải.
- Ở nửa cầu Nam, vật lệch hướng về bên trái.
(*) Ghi nhớ (SGK)
(*) Luyện tập
E. Củng cố và bài tập: ( Không yêu cầu HS trả lời câu 1, phần câu hỏi SGK)
- Tính giờ của Nhật Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ gốc là 7h, 20h.
- Nhắc lại hệ qủa vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Dặn dò chuẩn bị bài mới: chuẩn bị câu hỏi: 
(?) Tại sao có các mùa xuân, hạ, thu, đông?
(?) Tại sao có hai mùa nóng, lạnh khác nhau ở hai nửa cầu?
=================================
 Ngày soạn: 06/11/2014
Tiết 9	 Bài 8
Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. 
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời.
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào hình vẽ để mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động độ nghiêng và hướng nghiêng của Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.
B. Phương tiện dạy học: 
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Qủa Địa Cầu.
- H23 SGK (phóng to)
C. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ qủa gì? Nếu Trái Đất không có vận động tự quay thì hiện tượng ngày, đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
(?) Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3h thì khu vực giờ 10, khu vực giờ 20 là mấy giờ?(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động: 
1. Giới thiệu bài:
 Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ qủa quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao?
2. Hoạt động dạy học: 
HĐ1.
- Gọi HS nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 
- GV treo H23 SGK phóng to
- GV giới thiệu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- GV giải thích các thuật ngữ: quỹ đạo, hình elip gần tròn.
(?) Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của Trái Đất thì Trái Đất cùng lúc tham gia mấy chuyển động?
(?) Sự chuyển động đó gọi là gì?
- GV dùng qủa Địa cầu lặp lại chuyển động tịnh tiến của Trái Đất 
(?) Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
(?) Khi chuyển động trên quỹ đạo, khi nào Trái Đất gần Mặt Trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?
(?) Khi nào Trái Đất xa Mặt Trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?
1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
- Cận nhật: tháng 1: 147 triệu km
- Viễn nhật: tháng 7: 152 triệu km
(*) Ghi nhớ (SGK)
(*) Luyện tập.
E. Củng cố và bài tập: 
- Nêu câu hỏi củng cố:
(?) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong năm?
 	 Ngày soạn: 13/11/2014
Tiết 10	Bài 8
Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
(Tiếp theo)
A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời.
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào hình vẽ để mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động độ nghiêng và hướng nghiêng của Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.
B. Phương tiện dạy học: 
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Qủa Địa Cầu.
- H23 SGK (phóng to)
C. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Trình bày sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời?( hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất chuyển động)
 HĐ1.
(?) H23 cho biết khi chuyển động trên quỹ đạo, trục nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi không?
(?) Hiện tượng gì xảy ra ở vị trí hai bán cầu? Sinh ra hiện tượng gì?
(?) Vào ngày Hạ chí, nửa cầu nào chếch về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa?
(?) Vào ngày Đông chí, nửa cầu nào ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời, nửa cầu nào chếch xa?
(?) Em có nhận xét gì về:
- Sự phân bố nhiệt, ánh sáng ở hai nửa cầu?
- Cách tính mùa ở hai nửa cầu? 
(?) Quan sát H23, cho biết Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào?
(?) Khi đó Mặt Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên Trái Đất?
(Chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo)
- GV lưu ý về xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí.
- Giới thiệu thêm về lập xuân. lập hạ, lập thu, lập đông.
HĐ2. Hướng dẫn HS tổng kết bài học.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ (SGK)
2. Hiện tượng các mùa.
- Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi, hướng về một phía.
- Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả dần và chếch xa Mặt Trời sinh ra các mùa.
(Hạ chí - 22/ 6)
 -> Bán cầu Bắc đang là mùa nóng, bán cầu Nam đang là mùa lạnh.
(Đông chí - 22/ 12)
-> Bán cầu Nam đang là mùa nóng, bán cầu Bắc đang là mùa lạnh.
- Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu hoàn toàn trái ngược nhau.
- Thu phân (21/ 3) và xuân phân (23/ 9): thời gian chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh.
(*) Ghi nhớ (SGK)
(*) Luyện tập.
E. Củng cố và bài tập: ( Không yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập SGK- Theo chương trình giảm tải)
- Nêu câu hỏi củng cố:
(?) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì 
nóng lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong năm?
(?) Em có biết chỗ nào nóng nhất, lạnh nhất trên Trái Đất?
- Ôn tập sự vận động tự quay của Trái Đất và hệ qủa.
- Nắm chắc hai vận động chính của Trái Đất.
- Đọc bài đọc thêm, chuẩn bị bài mới.
...........................................................................................................
 Ngày soạn: 21/11/2013
Tiết 11 Bài 9
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là một trong những hệ quả của chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. 
- Các khái niệm đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
 2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng quả Địa Cầu và đèn pin để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
 3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí trong các hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày.
B. Phương tiện dạy học: 
- H24, H25 SGK phóng to
- Qủa Địa Cầu, đèn pin.
C. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất.
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập:
 (?) Điền vào bảng sau cho hợp lí:
Ngày
Tiết
Bán cầu
Mùa
22/ 6
Hạ chí
Bắc
Nóng
Nam
Lạnh
22/ 12
Đông chí
Nam
Nóng
Bắc
Lạnh
 (GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động: 
(*) GV giới thiệu bài: 
 Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời có hai hệ qủa quan trọng. Trong bài trước, chúng ta đã học hệ qủa thứ nhất: hiện tượng các mùa. Trong bài này, chúng ta sẽ phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Đó là hệ qủa thứ hai của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
HĐ1.
- Treo tranh vẽ hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (H24 SGK)
- Gợi ý HS phân biệt đường biểu hiện trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối.
(?) Cho biết vì sao đường phân chia sáng tối và đường biểu diễn trục Trái Đất không trùng nhau?
(?) Sự không trùng nhau đó sinh ra hiện tượng gì?
(?) Vào ngày hạ chí (22/6) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời và có diện tích được chiếu sáng rộng nhất?
(?) Vào ngày đó, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó gọi là gì?
(?) Vào ngày Đông chí (22/12) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời và có diện tích được chiếu sáng rộng nhất?
(?) Vào ngày đó, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó gọi là gì?
(HS thảo luận nhóm)
HĐ2. 
- Hướng dẫn HS quan sát H25.
 (?) So sánh độ dài của ngày và đêm của mọi điểm nằm trên đường xích đạo?
(?) Vào ngày 22/6, độ dài ngày đêm các điểm D và D/ ở vĩ tuyến 66o33/B như thế nào?
? Vĩ tuyến 66o33/B là đường gì?
(?) Vào ngày 22/12, độ dài ngày đêm các điểm D và D/ ở vĩ tuyến 66o33/N như thế nào?
(?) Vĩ tuyến 66o33/B là đường gì?
(?) Vào các ngày 21/3 và 23/9, độ dài của ngày đêm ở cực Bắc sẽ như thế nào?
 (?) Từ 21/3 đến 23/9, ngày đêm ở cực Bắc sẽ ra sao?
- GV so sánh, gợi ý HS liên hệ tương tự ở cực Nam.
(?) Từ sự phân tích trên, hãy rút ra kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên trái đất?
- GV lưu ý thêm.
HĐ3. Gợi ý HS tổng kết
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
HĐ4. Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gợi ý làm bài tập 3 SGK
1. Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất.
- Trục Trái Đất nghiêng với quỹ đạo một góc 66o33,.
- Đường phân chia sáng tối vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo 
-> Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
- Nửa cầu Bắc
- Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23o27, B
 Chí tuyến Bắc
- Nửa cầu Nam
- Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23o27,N
 Chí tuyến Nam.
2. Ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
- Các điểm nằm trên xích đạo, lúc nào cũng có ngày và đêm dài bằng nhau 
- Ngày dài 24h
-> Vòng cực Bắc
- Đêm dài 24h
-> Vòng cực Nam
 => Vòng cực Bắc và vòng cực Nam là giới hạn rộng nhất của vùng có ngày hoặc đêm dài suốt 24h
- Ngày và đêm dài bằng nhau.
- Từ 21/3 - 23/9 và từ 23/9 - 21/3, cực Bắc và cực Nam có ngày đêm dài 24 giờ suốt trong 6 tháng.
=> Ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa
(*) Ghi nhớ (SGK)
(*) Luyện tập.
E. Củng cố và bài tập: 
(?) Vận dụng kiến thức đã học, giải thích câu tục ngữ sau:
Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
- Phân tích lại hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau vào ngày 22/12?
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
=====================================
Ngày soạn: 24/11/2013
Tiết 12 Bài 10 
Cấu tạo bên trong của Trái đất
A. Mức độ cần đạt: Giúp H

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 6.doc