Giáo án Đại 11 CB tiết 49: Giới hạn của dãy số
Tiết: 49 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được định nghĩa1 dãy số có giới hạn 0; định nghĩa 2 dãy số có giới hạn a.
+ Ghi nhớ một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp
2 Kĩ năng:
Giúp học sinh biết vận dụng các kết quả đã học để CM một dãy số có giới hạn 0; bằng a
3. Về thái độ:
+ Tự giác, tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác.
+ Biết quy lạ thành quen
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
– Soạn giáo án.
– Chuẩn bị bảng phụ.
2.Chuẩn bi của học sinh: Ôn lại khái niệm dãy số
Ngày soạn:14/01/2008 Tiết: 49 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp học sinh: + Nắm được định nghĩa1 dãy số có giới hạn 0; định nghĩa 2 dãy số có giới hạn a. + Ghi nhớ một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp 2 Kĩ năng: Giúp học sinh biết vận dụng các kết quả đã học để CM một dãy số có giới hạn 0; bằng a 3. Về thái độ: + Tự giác, tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác. + Biết quy lạ thành quen II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án. Chuẩn bị bảng phụ. 2.Chuẩn bi của học sinh: Ôn lại khái niệm dãy số III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Nắm vững tình hình lớp dạy (1’) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng dạy. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: Khi biểu diễn các số hạng của dãy số (un) với un = lên trục số ta thấy các số hạng tiến gần với điểm biểu diễn số 0 và cách số không một đoạn bé tùy ý , ta nói dãy số này có giới hạn bằng 0. hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu khái niệm giới hạn của dãy số . (2’) Tiến trình tiết dạy: I.GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ: 1. Định nghĩa: ÿ Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA 1,2: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18’ 1.Xét dãy số (un) với un= Treo bảng phụ: (Bảng 1) n 1 2 3 410 11 20 un Yêu cầu: H:Điền các giá trị của un vào bảng ? H:Biểu diễn các số un vừa tìm lên trục số (có sự hỗ trợ của thầy) H:Nhận xét gì về các điểm biểu diễn un? Thầy giáo bổ sung: Khi n càng lớn, |un| càng gần 0. Vì vậy có thể nói: ”Khoảng cách |un| từ điểm un đến điểm 0 trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là chọn n đủ lớn.” GV: Cho học sinh đứng tại chỗ đọc định nghĩa 1. H: Hãy viết dạng liệt kê của dãy số? H: Hãy biểu diễn các số hạng của dãy số lên trục số? H: Khi n càng lớn thì thì điểm biểu diễn un và điểm biểu diễn của số 0 trên trục số như thế nào? GV: Cho học sinh đứng tại chỗ đọc định nghĩa 2 Dự kiến trả lời à HS điền các giá trị vào bảng phụ. à Học sinh biểu diễn: à Các điểm biểu diễn ngày càng gần với điểm 0 ở hai phía. à Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên. u1 1 · u2 · · 0 0 · u3 à 1, à à Khi n càng lớn thì un càng gần điểm biểu diễn số 0 và cách o một khoản bé tùy ý. 1. Cho dãy số (un) với un = - Biểu diễn với dạng khai triển - Biểu diễn (un) trên trục số Khi n càng lớn, |un| càng gần 0. Vì vậy có thể nói: ”Khoảng cách |un| từ điểm un đến điểm 0 trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là chọn n đủ lớn.”. Khi đó ta nói dãy số (un) với un = có giưới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực. ĐỊNH NGHĨA1: (sgk) Kí hiệu: hay un ® 0 khi n ® + ¥ Ví dụ1: Cho dãy số (un) với un = Người ta chứng minh rằng ĐỊNH NGHĨA 2 : (SGK) ÿ Hoạt động 2 : Luyện tập Ví dụ 2 : Cho dãy số (un) biết un = . Chứng minh rằng = - 5 TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ H: Dựa vào định nghĩa 2,muốn chứng minh = - 5, ta phải chứng minh điều gì? GV: Cho một học sinh lên bảng giải( cho cả lớp cùng giải với bạn trên bảng) H: Hãy nhận xét cách giải của bạn? à à = = = 0 ==>đpcm. Ta có = = = 0 Vậy: = = - 5 ÿ Hoạt động 3: 2. Một vài giới hạn đặc biệt TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ H:Dựa vào định nghĩa các em hãy cho biết giá trị của các giới hạn , (c,k hằng số k >0) H: a, b là các số dương và b <1, hãy so sánh hai số ab và a ? H: Dựa vào đó hãy dự đóan kết quả giá trị , với ? H: Nếu un = c , em hãy dự doán giá trị à = 0¸ = 0 à ab < a. à = 0 à Từ định nghĩa suy ra các kết quả: a) = 0¸ = 0 b) = 0 với c) Nếu un = c (c hằng số) thì CHÚ Ý Từ nay về sau thay cho Ta viết tắt là limun = a ÿ Hoạt động 4: Củng cố (5’) Trắc nghiệm: Câu 1: lim có kết quả nào sau đây? A. 0 B. C. 2 D. Kết quả khác. Câu 2: limcó kết quả nào sau đây? A. B. C. 0 D. Câu 3: lim có kết quả bằng : A. 0 B. 1 C. D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) + Học kĩ bài cũ + Làm các bài tập 1,2 trang 121 SGK + Xem trước bài mới phần « II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN » « III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN » IV. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
File đính kèm:
- TIET49.doc