Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1 đến 34 - Năm học 2011-2012
VAI TRÒ – NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT – KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG – THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức Phân biệt được thành phần cơ giới, đất chua, đất kiềm, đất trung tính .
Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu, ý nghĩa của độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, phân biệt thang chuẩn pH.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, coi trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định lơp(1):
2.Bài cũ:(5) HS1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Các biện pháp?
HS2: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy thành phần của đất như thế nào?
b. Các hoạt động chính:I.Mục tiêu:
Giải thích được lí do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và cải tạo đất.
Nêu ra được các biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ, cải tạo đất.
Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích tranh ảnh
Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ ghi các bài tập củng cố.
Học bài cũ, coi trước bài mới.
hăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? + Giáo viên ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Có 3 nhiệm vụ: + Phát triển chăn nuôi toàn diện. + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải: + Đa dạng về loài vật nuôi + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại. à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng à Học sinh trả lời à Học sinh trả lời à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,.. à Như: + Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển. + Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại. à Học sinh mô tả _ Học sinh ghi bài. II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. * Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi + Biết cách phân loại giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát _Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống . _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận: + Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào? + Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu + Vậy thế nào là giống vật nuôi? + Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: + Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra? + Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ? + Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd? _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi: + Để được công nhận là giống vật nuôi phải có các điều kiện nào? + Hãy cho ví dụ về các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi + Tiểu kết và ghi bảng. _ Học sinh quan sát _ Học sinh đọc và điền _ Học sinh thảo luận và trả lời + Ngoại hình + Năng suất + Chất lượng à Khác nhau à Học sinh cho ví dụ à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định à Không _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc và trả lời: à Có 4 cách phân loại: _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành. à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác.. à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ û(lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch).. _ Học sinh đọc phần thông tin và trả lời: à Cần các điều kiện sau: _ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc _ Có điều kiện về ngoại hình và năng suất giống nhau _ Có tính di truyền ổn định _ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng à Học sinh cho ví dụ _ Học sinh ghi bài I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định 2.Phân loại giống vật nuôi Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi _ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc _ Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau _ Có tính di truyền ổn định _ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng * Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Yêu cầu: Hiểu được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? + Giống quyết định đến năng suất là như thế nào? _ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi + Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định? + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm? _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2 + Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào? + Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào? + Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi? _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng. à Có vai trò: _ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. _ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau à Học sinh mô tả à Giống và yếu tố di truyền à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng _ Học sinh đọc à Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa à Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn _ Học sinh ghi bài. III. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. Học sinh học phần ghi nhớ Củng cố: (3 phút) _ Chăn nuôi có những vai trò gì? _ Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. _ Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi. _ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Kiểm tra _ đánh giá: (5 phút) Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người. Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. Đáp án: b, c Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất (sản phẩm chăn nuôi) Nhận xét _ dặn dò: (1 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32. Tuẩn: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. _ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ. Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. _ Hình 54 SGK phóng to. _ Sơ đồ 8 phóng to + bảng con _ Phiếu học tập 2. Học sinh. Xem trước bài 32 III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). _ Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ. _ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non è trưởng thành è sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới. b. Vào bài mới * Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Yêu cầu: Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Giáo viên giảng: Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển t
File đính kèm:
- giao an cn.doc