Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Tiết 2 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

Ngày giảng : 18/8/2009

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :

 - Hiểu đợc thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?

 - Có ý thức bảo vệ, duy trỳ và nâng cao độ phì nhiêu can đất.

II. Công tác chuẩn bị.

 Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Tổ chức ổn định lớp.

2. Bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây.

? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.

Hs : Trả lời câu hỏi.

Gv : nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới.

Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hởng tới năng suất và chất lơng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết đợc các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.

Hoạt động 2 : Thành phần cơ giới của đất là gì ?

? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?

Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.

? Vậy thành phần cơ giới của là gì .

Gv: Hớng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.

? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .

Hoạt động 3 : Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?

Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :

? Độ PH dùng để đo cái gì .

 

? Trị số PH đợc dao động trong phạm vi nào ?

? Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi là đất chua, kiềm, trung tính.

Hs : Trả lời các câu hỏi

Gv : Nhận xét và chốt lại.

Gv : Ngời ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.

? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.

Hoạt động 4 : Tìm hiểu khả năng dữ nớc và chất dinh dỡng.

? Đất thiếu nớc, thiếu chất dinh dỡng cây trồng phát triển nh thế nào.

? Đất đủ nớc, đủ chất dinh dơng cây phát triển nh thế nào.

Hs : Trả lời câu hỏi.

Gv :- Vậy nớc và chất dinh dỡng là 2

yếu tố của độ phì nhiêu.

 - Có thể phân tích đất đủ nớc, đủ chất dinh dỡng cha hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó cha cho năng suất cao.

? Vậy đất phi nhiêu là đất nh thế nào.

? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?

 

- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.

 

 

 

 

 

 

- Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.

II. Độ chua, độ kiềm của đất.

 

 

 

- Độ PH đợc dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.

- Trị số PH đợc dao động từ 0->14.

 

- Trị số : + PH < 6.5 => đất chua.

 + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.

 + PH > 7.5 đất kiềm.

 

 

 

- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .

III. Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất.

 

 

 

 

 

 

 

Đất phi nhiêu là đất có đủ nớc, đủ chất dinh dỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trởng và phát triển của cây.

- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt

 => Năng suất cao

4. Hệ thống củng cố bài.

 Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.

 Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.

5. Hớng dẫn học ở nhà.

 - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.

 - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nớc, 1 ống hút láy nớc, 1 mãnh nilon có kích thớc 35x35 cm.

 

 

 

 

 

 

 

doc107 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t.
 2. Tác động bằn lực cơ học.
3. Kích thích hạt nảy mầm bằng nớc ấm.
Mục đích : Làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nớc – kích thích mầm phát triển nhanh đều, diệt trừ mầm mống sâu bệnh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về kỷ thuật gieo hạt .
? Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ ?
? Gieo hạt vào tháng nắng nóng và ma
to có tốt không ?
? Tại sao ít khi gieo hạt vào tháng gia lạnh ?
? Cho hs nhắc lại các cách gieo hạt để học phần trồng trọt ?
? Nêu qui trình gieo hạt ?
Gv : hớng dẫn hs trả lời sau đó kết luận lại cácqui trình.
 ? Tại sao phải sàng đất lấp hạt ?
? Bảo vệ luống gieo hạt nhằm mục đích gì ?
II. Gieo hạt.
 1. Thời vụ gieo hạt
- Gieo hạt vào lúc thời tiết ấm và ma nhỏ.
- Mùa gieo cây rừng :
 + M Bắc : tháng 11 à 12
 + M Trung : tháng 1à 2
 + M Nam : tháng 2à3 
 2. Qui trình gieo hạt 
Gieo hạt à lấp đấtà che phủ à tới nớc à phun thuốc trừ sâu, bệnh bảo vệ luống gieo.
ð Chống nắng nóng và ngăn chăn trâu bò.
ð Sau khi gieo xong phải phun thuốc luống gieo và vật liệu che phủ nhằm phòng trừ sâu bệnh chông chuột và côn trùng.
Hoạt động 4 : Chăm sóc vờn ơm cây rừng.
? Chăm sóc vờn gieo ơm nhằm mục đích gì ?
Cho hs quan sát H 38 SGK (Giáo viên treo tranh ảnh lên bảng ).
? Qua các hình a, b, c,d nêu các công việc chăm sóc vờn ?
? Theo em cần có những biện pháp chăm sóc nào nữa ?
? Hạt đã nứt nanh đem gieo nhng tỉ lệ nảy mầm thấp em có thể cho biết do những nguyên nhân nào ?
Gv : cho hs thảo luận và trả lời
Gv : chốt lại .
III. Chăm sóc vờn ơm cây rừng.
- Mục đích chăm sóc : Cây sống đạt tỉ lệ cao và chất lợng tốt.
- Các công việc chăm sóc :
 + Che ma, che nắng ( Hình a).
 + Tới nớc (Hình b).
 + Phun thuốc ( Hình c).
 + Làm cỏ xới đất
 + Bón phân thúc.
 + Tỉa và cấy cây.
- Do nguyên nhân thời tiết xấu, sâu bệnh (côn trùng) cắn hỏng hạt hoặc ăn hạt, bệnh làm thối hạt và thối rễ mầm. Chăm sóc cha đạt yêu cầu.
4. Hệ thống củng cố bài .
 - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - Gv hệ thống lại toàn bài và cho học sinh nhắc lại.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
 - Làm hết bài tập ở sách giáo khao.
 - đọc trớc bài 25, chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.
 Ngày soạn :01/02/2009
Ngày giảng :./02/2009
Tiết 23: TH : gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
 I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Làm đợc các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động.
II. Công tác chuẩn bị.
- Mỗi nhóm thực hiện gieo hạt vào 10- 15 bầu đất
- Mỗi nhóm cần chuẩn bị vật t thiết bị nh sau :
 + Đất và phân bón theo tỉ lệ:89% đất tơi xốp ;10% phân chuông ủ hoai ; 1% lân.
 + Hạt giống đã xử lí : 2-3 hạt trên 1 bầu đất.
 + Túi bầu nilon 15 túi/ nhóm.
 + Tranh vẽ qui trình gieo hạt
 + Dụng cụ : Các nhóm : cuốc, xẻng, dùi hay dao để cấy cây, chậu hay thùng đựng vật liệu, bình tới hoa sen.
 + Vởt liệu che phủ : rơm khô mục, cành là hoặc giàn che 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. 
 2. Tiến hành thực hành.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành 
Gv : Nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành.
- Làm đợc các thao tác kỉ thuật theo qui trình gieo hạt vào bầu đât.
- Kiểm tra học sinh về một số nội dung có liên quan, thời vụ gieo hạt, qui trình gieo hạt.
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh khi tiếp xúc với đất và phân bón, an toàn lao động khi dùng cuốc, xẻng.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các vật liệu và dụng cụ để thực hành.
- Chia nhóm và phân công vị trí nhệm vụ của mỗi nhóm.
- Mỗi học sinh phải thực hiện tất cả các bớc trong qui trình gieo hạt vào bầu đất, mỗi nhóm phải hoàn thành chỉ tiêu đợc giao.
Hoạt động 3 : Thực hiện qui trình thực hành.
1. Gieo hạt vào bầu đất.
 - Bớc 1 : Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt ;10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% supe lân.
 - Bớc 2 : Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng túi từ 1 đến 2 cm, xếp bầu đất thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng.
 - Bớc 3 : Gieo hạt đất giữa bầu đất, mỗi bầu đất gieo từ 2 đến 3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất mịn dày từ 2 đến 3 lần kích thớc của hạt.
 - Bớc 4 : Che phủ luống bầu đất đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tơi cắm trên luống ... Tới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ bầu đất.
2. Cấy cây con vào đất .
 - Bớc 1 và 2 : Thực hiện nh bớc 1 và 2 trong phần gieo hạt.
 - Bớc 3 : Dùng dao cấy cây tạo hóc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn độ dài của bộ rễ từ 0.5 đến 1 cm. Đặt bộ rễ cây thẳng đứng vào hốc. ép đất chặt kín cổ rễ.
 - Bớc 4 : Che phu luống cây cấy bằng giàn che, bằng cành lá tơi cắm trên luống ... tới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả.
Hs : thu dọn vật liệu và dụng cụ lao động làm vệ sinh nơi thực hành.
- Từng nhóm, từng hs tự đánh giá kết quả thực hành.
- Số lợng bầu đất đã đợc gieo hạt có đạt chỉ tiêu không ?
- Chuẩn bị vật t và dụng cụ có đầy đủ không ?
Gv : đánh giá giờ thực hành của học sinh về các mặt :
 + Chuẩn bị vật liệu.
 + Các thao tác thực hành.
 + Kết quả, sản phẩm.
 + ý thức làm việc.
3. Hớng dẫn học ở nhà.
- Đọc trớc bài 26, 27.
 Ngày soạn : 02/02/2009
Ngày giảng :/02/2009
Tiết 24: Trồng cây rừng – Chăm sóc rừng sau khi trồng.
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Biết đợc thời vụ trồng rừng.
- Biết đợc kĩ thuật đào hố trồng cây rừng.
- Biết đợc quy trình trồng cây rừng bằng cây con.
- Biết đợc thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng.
- Hiểu đợc nội dung công việc chăm sóc sau khi trồng.
II. Công tác chuẩn bị.
- Tranh vẽ 41, 42, 43, 44.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. 
 2. Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Gv : Nhiều nơi tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên nhân nh : sai phạm trong kỉ thuật trồng rừng là một trong các nguyên nhân cơ bản. Nhng sau khi cây đã trồng đợc chăm sóc nh thế nào thì tốt ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc các vấn đề đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thời vụ trồng rừng
Gv : cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Em hãy cho biết thời vụ trồng rừng ở các miền ở nớc ta?
? Trồng rừng không đúng thời vụ có tác hại nh thế nào ?
Hs : Thảo luận và trả lời .
I. Thời vụ trồng rừng.
 - Miền bắc : mùa xuân và mùa thu.
 - Miền Trung và miền Nam: vào mùa ma .
Hoạt động 3 : Tiến hành làm đất trồng
Gv : giới thiệu về các kích thớc của hố trồng cây.
? Em hiểu nh thế nào về kích thớc 30*30*30 (cm).
? Dựa vào hình vẽ gv trình bày thứ tự các công việc đào hố trồng nơi hoang hoá.
? Sau khi đào hốtại sao phải làm cỏ và phát qang ở quanh miệng hố.
? Tại sao khi lấp đầy hố lại cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trớc.
II. Làm đất trồng.
 1. Kích thớc hố
 + Loại I : 30 *30*30.
 + Loại II : 40*40*40.
 2. Kỉ thuật đào hố.
 + Phát dọn cỏ dại đào hố, xới cỏ xung quanh miệng hố.
 + Lấy lớp đất màu đem trộn với phân lân.
 + Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố.
Hoạt động 4 : Trồng rừng bằng cây con.
? Theo em có mấy cách trồng cây gây rừng.
Gv : treo tranh H. 42 và H. 43 lên bảng
? Hãy quan sát và sắp xếp lại thứ tự các bớc cho đúng với qui trình kỉ thuật trong H. 42, 43 ?
? Mô tả các bớc kỉ thuật trồng cây rừng bằng cây con có bầu và cây con có rễ trần.
? Tại sao trồng cây rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại đợc ít áp dụng trong sản xuất ?
? Tại sao trồng cây con có bầu lại đợc áp dụng phổ biến ở nớc ta ? 
? Theo em những vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng các loại cây con nào ?
III. Trồng rừng bằng cây con.
 1. Trồng cây con có bầu : 
 + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất.
 + Rạch võ bầu đất.
 + Đặt bầu vào lỗ trong hố.
 + Lấp và nén đất.
 + Vun gốc.
 2. Trồng cây con rễ trần.
 + Tạo lỗ trong hố đất.
 + Đặt cây vào lỗ trong hố.
 + Nén đất.
 + Vun gốc. 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc.
? Mục đích của việc chăm sóc rừng là gì?
? Giải thích tại sao sau khi trồng cây rừng từ 1 – 3 tháng phải chăm sóc ngay?
? Giải thích tại sao giảm chăm sóc khi rừng khép tán (sau 3 – 4 năm)?
IV. Thời gian và số lần chăm sóc.
 1. Thời gian: Sau khi trồng cây rừng từ 01 đến 03 tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, chăm sóc liên tục đến 4 năm.
 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ hai, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4 chăm sóc 1 đến 2 lần
Hoạt động 6: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
? Nguyên nhân nào làm cho cây rừng sau khi trồng phát triển chậm, thậm chí chỉ còn chết hàng loạt?
Gv: Từ những nguyên nhân trên nên con ngời phải tác động, cải tạo môi trờng sống để cây trồng sinh trởng mạnh, có tỷ lệ sống cao. Các tác động này đợc thể hiện qua nội dung chăm sóc cây trồng sau khi trồng.
Gv: Dùng tranh vẽ hình 44 SGK cho học sinh quan sát để phân tích các nội dung chăm sóc.
V. những công việc chăm sóc sau khi trồng.
 1. Làm rào bảo vệ.
 2. Phát quang.
 3. Làm cỏ.
 4. Xới đất, vung gốc
 5. Bón phân.
 6. Tỉa và dặm cây.
4. Hệ thống củng cố bài: 
- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị bài 28.
 Ngày soạn : 09/02/2009
Ngày giảng : 10/02/2009
Tiết 25: Khai thác rừng
I/Mục tiêu : Sau khi học xong bài này giúp học sinh :
 - Phân biệt đợc các loại khai thác rừng
 - Hiểu đợc điều kiện khai thác rừng ở nớc ta hiện nay.
- Biết đợc các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng
II. Công tác chuẩn bị.
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Tổ chức ổn định lớp : 
 2. Bài cũ : 
? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào ? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm ?
? Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì ?
Hs : Lên bảng trả lời.
Gv : nhận xét cho điểm.
3 . Bài mới :
Hoạt động của Gv, Hs
Nộidung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Gv : Công việc khai thác rừng thời gian qua đã làm cho rừng

File đính kèm:

  • docGA cong nghe 7.doc