Giáo án Công nghệ 8 Bài 1- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
2. Kĩ năng : Nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk
2. Đối với HS: Đọc kĩ nội dung bài học
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Bài mới
2 .Kiểm tra
3. Bài mới
Chơng I Bản vẽ các khối hình học Tiết 1 Bài 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng : Nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật 3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn II/ Chuẩn bị. 1. Đối với GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk 2. Đối với HS: Đọc kĩ nội dung bài học III/ Các hoạt động dạy - học 1. Bài mới 2 .Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV giới thiệu bài học; GV: Trong đời sống hàng ngày con ngời đã dùng những phơng tiện thông tin nào để diễn đạt t tởng, tình cảm cho nhau? GV: Kết luận: Hình vẽ là một phơng tiện quan trọng dùng trong giao tiếp… GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Ngời công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng… HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? GV: Bản vẽ đợc vẽ bằng những phơng tiện nào? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến HS: Nghiện cứu trả lời HS: Trả lời HS: Thảo luận và đa ra ý kiến HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. HS: Nghiên cứu, trả lời Bài 1: I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Tranh hình 1.1 và hình 1.2 II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Hình 1.3 ( SGK) - Để ngời tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 4 củng cố : - GV cho hs trả lời một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức của bài ? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống - Cho hs đọc nội dung phần ghi nhớ - GV nhận xét và đánh giá giờ học 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và đọc trớc nội dung bài 2 sgk Tuần:.1....... Ngày soạn:...../...../ . Ngày giảng:...../...../ . Lớp: .....Tiết: .....Sĩ số: ....../... Ngày giảng:...../...../ . Lớp: .....Tiết: .....Sĩ số: ....../.... Tiết 2: Bài 2 Hình chiếu I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hình chiếu 2. Kĩ năng : Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ 3. Thái độ : Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị . 1.Đối với GV: - Tranh các hình bài 2 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu 2. Đối với HS: - Bao diêm; bao thuốc lá; đèn pin; nến III/ Các hoạt động dạy- học2 1.Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể nh thế nào? GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu đợc đặt nh thế nào đối với ngời quan sát? HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c đợc thể hiện trên mp ntn? GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có đợc không? GV: Rút ra kết luận HS: Quan sát trả lời HS: Trả lời HS: Quan sát trả lời HS: Thảo luận, trả lời. HS: Thảo luận, trả lời HS: Thảo luận, trả lời HS: Quan sát, trả lời HS: Quan sát trả lời HS: Nghiên cứu trả lời HS: Trả lời Bài 2 I. Khái niệm về hình chiếu: - Hình 2.1 ( SGK ) II. Các phép chiếu - Tranh hình 2.2 III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hớng chiếu từ trớc tới. - H/c bằng có hớng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hớng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu - Tranh hình 2.5 3. Củng cố: GV cho hs trả lời các câu hỏi và đọc ghi nhớ 4. Dặn dò : Đọc phần có thể em cha biết và đọc trớc nội dung bài 4 Làm bài tập trong SGK/10
File đính kèm:
- bai 1 2 cong nghe 8.doc