Giáo án Công nghệ 8 - Bài 1, 2: Vai trò – nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng – thành phần của đất trồng
I.Mục tiêu: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được vai trò, các nhiệm vụ của trồng trọt.
Biết được khái niệm, thành phần và vai trò của đất trồng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, sơ đồ.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học vận dụng những kiến thức được học vào trong trồng trọt ở gia đình và địa phương.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường
Giúp các em có ý thức bảo vệ môi trường đất.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Hình 2 SGK phóng to, sơ đồ 1 SGK/7, bảng phụ.
2. Học sinh: Coi trước bài mới.
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày dạy: 19/08/2014 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT Bài 1 & 2:VAI TRÒ – NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT - KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG – THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I.Mục tiêu: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được vai trò, các nhiệm vụ của trồng trọt. Biết được khái niệm, thành phần và vai trò của đất trồng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, sơ đồ. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học vận dụng những kiến thức được học vào trong trồng trọt ở gia đình và địa phương. 4. Tích hợp bảo vệ môi trường Giúp các em có ý thức bảo vệ môi trường đất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Hình 2 SGK phóng to, sơ đồ 1 SGK/7, bảng phụ. 2. Học sinh: Coi trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A1 ……………. ……………………………….. 7A2 ……………. ……………………………….. 7A3 …………….. ……………………………….. 7A4 …………….. ……………………………….. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Mỗi loại cây trồng thích hợp với từng loại đất trồng khác nhau? Vậy đất trồng là gì? Có thành phần và vai trò ra sao? Ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế quốc dân -GV: giới thiệu hình 1 SGK, yêu cầu HS quan sát và cho biết: Trồng trọt có những vai trò gì? Kể tên vài loại cây lương thực, thục phẩm mà em biết? - HS quan sát, trả lời: Cung cấp lương thực, thực phẩm. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Cung cấp nông sản . - Cây lương thực: Lúa, sắn, bắp, đậu…. -Cây thực phẩm: Rau, củ, quả…. I. Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt -GV: Yêu cầu HS đọc SGK, cho biết: 1.Sản xuất ra nhiều ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào? 2. Trồng cây rau, củ, quả… là nhiệm vụ của ngành sản xuất nào? -GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 phút làm bài tập phần II, xác định nhiệm vụ của trồng trọt. -GV: chốt lại. -GV: Nhiệm vụ chính của ngành trồng trọt là gì? HS: Đọc SGK, trả lời: 1. Ngành trồng trọt. 2. Ngành trồng trọt. -HS: thảo luận nhóm, làm bài tập: 1,2,4,6 là những nhiệm vụ của trồng trọt. à Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -HS: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Hoạt động 3:Tìm hiểu những biện pháp cần sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. -GV: đưa ra công thức tính sản cây trồng trong năm à Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết: 1. Sản lượng cây trồng trong 1 năm phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2. Làm thế nào để tăng sản lượng cây trồng? 3.Yêu cầu HS làm bài tập phần III. - HS thảo luận nhóm, trả lời: 1.Sản lượng cây trồng phụ thuộc vào: Năng suất cây trồng, Số vụ gieo trồng và diện tích đất trồng trọt. 2.Tăng năng suất, tăng số vụ và tăng diện tích đất trồng. Khai hoang, lấn biển. 3.Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất. Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Sản lượng cây trồng/năm = NS cây trồng /vụ/năm x Số vụ/năm x Diện tích đất trồng trọt. * Biện pháp: - Khai hoang, lấn biển. - Tăng vụ - Ap dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến. Hoạt động 4: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của đất trồng -GV:Yêu cầu HS đọc SGK,thảo luận nhóm 2 phút cho biết: 1.Đất trồng là gì? 2. Đất trồng có từ đâu? 3. Điểm khác biệt giữa đá và đất trồng? - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK/7, cho biết: 1. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống trong môi trường nào? 2. Trồng cây trong môi trường nước và trong môi trường đất có điểm gì giống và khác nhau? 3. Trong nước có những thành phần gì mà cây trồng có thể sống được? 4. Đất có vai trò như thế nào đối với cây trồng? - HS: Thảo luận nhóm. 1.Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và SX ra sản phẩm. 2.Là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác dụng của các yếu tố khí hậu, sinh vật, con người. 3.Khác với đá đất trồng có độ phì nhiêu. à Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - HS trả lời: 1. Cây trồng có thể sống trong môi trường nước. 2. Giống: Cây đều có thể sống, sinh trưởng và phát triển được. 3. Khác: Trồng cây trong môi trường nước phải có thêm giá đỡ. Trong nước có oxi, các chất dinh dưỡng, nước. 4.Đất cung cấp oxi, các chất dinh dưỡng, nước cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững. IV. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất cung cấp oxi, các chất dinh dưỡng, nước cho cây trồng. - Giúp cây trồng đứng vững. Hoạt động 5: Tìm hiểu những thành phần của đất trồng. - GV: treo sơ đồ 1, Yêu cầu HS quan sát cho biết: Đất trồng có mấy thành phần? Đó là những thành phần nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 phút cho biết: 1. Phần khí có ở đâu? Gồm những chất khí nào? 2. Tỷ lệ về khí CO2 và O2 trong đất so với không khí như thế nào? 3. Vai trò của phần khí đối với cây trồng? 4. Phần rắn gồm những thành phần nào? 5. Chất vô cơ gồm những chất nào? Vai trò đối với cây trồng? 6. Chất hữu cơ gồm những gì? Vai trò đối với cây trồng? 7. Mùn là gì? 8. Phần lỏng là gì? Phần lỏng có vai trò như thế nào đối với đất? Đối với cây trồng? - GV: chốt lại kiến thức. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập phần II. - HS trả lời: Đất trồng gồm 3 thành phần: Phần rắn, phần lỏng, phần khí. - HS thảo luận nhóm: 1. Phần khí có trong các khe hở của đất. Gồm oxi, nitơ, cacbonic… 2. Tỷ lệ CO2 trong đất nhiều và O2 ít hơn trong khí quyển. 3. Phần khí có vai trò cung cấp oxi cho cây trồng. 4. Phần rắn gồn chất vô cơ và chất hữu cơ. 5.Chất vô cơ gồm: Nitơ, phot pho, kali… Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. 6. Chất hữu cơ: sinh vật sống trong đất, xác động thực vật, vi sinh vật đã chết. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. 7. Mùn là những sản phẩm phân huỷ của xác động thực vật dưới sự tác dụng của vi sinh vật. 8. Phần lỏng là nước ở trong đất.Có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng có trong đất và cung cấp nước cho cây trồng. -HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -HS: Làm bài tập. V. Thành phần của đất trồngĐất trồng Phần khí Phần rắn Phần lỏng Chất hữu cơ Chất vô cơ 3. Củng cố : - Nêu vai trò và nhiệm vụ trồng trọt của nước ta. - Cho biết vai trò và thành phần của đất trồng. 4. Nhận xét dặn dò : - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh, - Dặn các em về nhà chuẩn bị bài mới : Một số tính chất của đất trồng. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 1 Tiet 1 Vai tro nhiem vu cua trong trot Khai niem ve dat trong.doc