Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 41: Sản xuất thức ăn vật nuôi

2. Khởi động. (3’)

- Kiểm tra bài cũ:

? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

? Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? Cho ví dụ.

? Phương pháp nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn cho vật nuôi ở nước ta? Tại sao.

- Bài mới: Muốn có thức ăn để chế biến, dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các phương pháp sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi, đó là trọng tâm kiến thức bài học hôm nay.

3. Các hoạt động dạy và học.

HĐ1: Tìm hiểu cách phâm loại thức ăn dựa vào thành phần dinh dưỡng. (12’)

- MT: Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thộc thức ăn thô. Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng.

- ĐDDH:

- Cách tiến hành:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 41: Sản xuất thức ăn vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 - 02 - 14.
Ngày giảng:	 7A1. 28 - 02 - 14.
 7A2. 28 - 02 - 14.
Tiết 41 - Bài 40. 
SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI.
I. Mục tiêu. 
- KT: Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thộc thức ăn thô. Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng. Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy được ví dụ cụ thể để minh họa. 
- TĐ: Từ sản phẩm thực tế nào đó thuộc ngành Chăn nuôi, Trồng trọt, Thủy sản xác định được loại thức ăn vừa theo nguồn gốc, vừa theo thành phần dinh dưỡng và nêu được phương pháp tạo ra sản phẩm đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Phương pháp.
- Trực quan, vấn đáp
IV. Tổ chức giờ dạy.
1. ÔĐTC. (1’)
2. Khởi động. (3’)
- Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
? Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? Cho ví dụ.
? Phương pháp nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn cho vật nuôi ở nước ta? Tại sao.
- Bài mới: Muốn có thức ăn để chế biến, dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các phương pháp sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi, đó là trọng tâm kiến thức bài học hôm nay.
3. Các hoạt động dạy và học.
HĐ1: Tìm hiểu cách phâm loại thức ăn dựa vào thành phần dinh dưỡng. (12’)
- MT: Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thộc thức ăn thô. Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng.
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
HĐ của GV.
HĐ của HS.
Nội dung.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần I SGK.
? Qua nội dung đã tìm hiểu em hãy cho biết thức ăn vật nuôi có mấy loại.
- GV nhận xét, kết luận.
? Em hãy cho một số ví dụ về các loại thức ăn trên? Vì sao em biết là loại thức ăn đó.
- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi trong phần I SGK. (GVNX, tổng kết).
- HS đọc nội dung và tìm hiểu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lấy ví dụ theo ý hiểu cá nhân.
- HSHĐ cá nhân hoàn thành nd bài tập sau đó trả lời, em khác nx, bổ sung.
I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng thì có 3 loại sau:
+ Thức ăn giàu Prôtêin: (có hàm lượng Prôtêin >14%)
+ Thức ăn giàu Gluxit: (>50%).
+ Thức ăn thô: (chất xơ > 30%)
HĐ2: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein. (13’)
- MT: Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein; lấy được ví dụ cụ thể để minh họa. 
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
HĐ của GV.
HĐ của HS.
Nội dung.
- GV yêu cầu HS quan sát H65 SGK.
? Qua hình vẽ em hãy cho biết có những pp sản xuất thức ăn giàu prôtêin nào?
* GV giới thiệu: Muốn có nhiều thức ăn từ sản phẩm của nghề cá cần thực hiện các biện pháp chăn nuôi và khai thác thuỷ sản. Giun đất là động vật không xương sống, thịt giun đất giàu Prôtêin là thức ăn ưa thích của gia cầm.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS trả lời dựa vào SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Chế biến sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi.
- Nuôi giun đất, cá,  và khai thác thuỷ sản.
- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
HĐ3: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. (13’)
- MT: Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy được ví dụ cụ thể để minh họa. 
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
HĐ của GV.
HĐ của HS.
Nội dung.
? Em hãy kể tên những thức ăn giàu Gluxit?
? Làm thế nào để có nhiều ngô, khoai, sắn?
? Kể tên những thức ăn thô, xanh mà em biết.
? Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô, xanh cho vật nuôi ăn.
- GV yc HS đọc và làm bài tập mục III SGK.
- GV giới thiệu mô hình V-A-C cho HS tiếp thu.
- HS trả lời: Lúa, ngô, khoai, sắn
- HS trả lời: Tăng vụ trên một diện tích đất trồng.
- HS trả lời: Rau, cỏ, khoai lang
- HS trả lời: Tận dụng đất để trồng trọt và tận dụng các sản phẩm trồng trọt để chăn nuôi.
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh.
- Thức ăn giàu Gluxit: Luân canh, tăng vụ, gối vụ trên diện tích đất trồng. (lúa, ngô, khoai)
- Thức ăn thô xanh: Tận dụng những vùng đất trống để trồng rau xanh cho vật nuôi, tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt.
4. Củng cố - dặn dò. (3’)
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Qua bài học em hãy cho biết cách phân biệt các loại thức ăn với nhau?
- Em hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin, Gluxit và thức ăn thô, xanh?
- Học và trả lời theo các câu hỏi SGK.
- GV phân nhóm HS chuẩn bị theo yêu cầu của bài 41. SGK.
_____________________________________________

File đính kèm:

  • docTiet 41+.doc