Giáo án Công nghệ 6 - Trường THCS – THPT Hậu Thạnh Đông

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật

 Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật (Trọng tâm bài học)

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát,phân tích

-Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.

 Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ :

+ Đối với giáo viên:

- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK

+ Đối với học sinh:

- Đọc trước bài 1 SGK. Thước thẳng

 

doc78 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Trường THCS – THPT Hậu Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép.
Hỏi : Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau
Hỏi: Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép? Nguyên nhân làm chờn ren và hư ren ?
GV kết luận 	nêu cách bảo quản mối ghép và những điều cần chú ý khi tháo lắp mối ghép bằng ren
GV cho HS quan sát tranh 26.2 và tìm hiểu một vài hiện vật ghép bằng then ,chốt
Hỏi : Mối ghép then và chốt gồm những chi tiét nào ? Nêu hình dáng của then và chốt ?
-Tiến hành tháo lắp mối ghép then và chốt cho HS quan sát.
Hỏi : Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp then và chốt?
GV kết luận :Then được cài trong lổ nằm dài giữa hai mặt phân cách của hai chi tiết. Còn chốt được cài trong lỏ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được ghép.
Hỏi : Hãy nêu ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép then và chốt
GV nêu tên một số thiết bị , máy móc có mối ghép then và chốt : Chốt dùng để liên kết
1. Mối ghép bằng ren
a. Cấu tạo mối ghép:
-Mối ghép bu lông: 
Đai ốc , vòng đệm , chi tiết ghép và bulông. 
- Mối ghép vít cấy
Đai ốc ,vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy
-Mối ghép đinh vít.
Gồm chi tiết ghép và đinh vít
Giống : 3 mối ghép đều có bulông, vít cấy hoặc đinh vít có ren luồn qua lỗ chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết 3,4
Khác: Trong mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở chi tiết 4 
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dẽ tháo lắp nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần được tháo lắp.
-Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các mối ghép có chiều dày không lớn lắm.
-Đối với mối ghép có chiều dày lớn người ta dùng mối ghép vít cấy.
Mối ghép đinh vít dùng cho mối ghép chịu lực nhỏ.
2. Mối ghép bằng then chốt
a. Cấu tạo
* Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then
* Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt.
- Hình dáng của then và chốt đều là chi tiết hình trụ
b. Đặc điểm và ứng dụng
* Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp và thay thế.
* Nhược điểm : Khả năng chịu lực kém
* ứng dụng : Then dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai , đĩa xích.....để truyền chuyển động quay.
- Chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó.
IV. CŨNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
Nêu công dụng của mối ghép tháo rời được
2.Dặn dò :GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục làm bài tập và chuẩn bị bài 27 SGK
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :
Tiết :	 TIẾT 25- BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG
Lớp – Ngày dạy
8A3
8A4
Vắng
I. MỤC TIÊU :	
- Kiến thức: Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động.
- Kỹ năng: Nhận dạng được mối ghép động
- Thái độ: GD tính chính xác, chăm chỉ,...
II. CHUẨN BỊ:
- Đối với giáo viên:
	+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.phiếu học tập
+ Đồ dùng: Tranh vẽ, hộp bao diêm, xi lanh, chiếc ghế gấp
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk,
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Tổ chức ổn định lớp: 
2. Kiểm kra bài cũ
 - Hãy cho biết cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc điểm và ứng dụng của nó
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
-Y/c hs quan sát H27.1
- Gv thực hiện gập, mở đối với ghế xếp.
- Hỏi : Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ? chúng được ghép theo kiểu nào?
-Hỏi : Tại các mối ghép ABCD các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào?
- Gv đưa ra một số ví dụ, phân tích và đưa đến khái niệm cơ cấu (lưu ý phân tích cơ cấu tay quay thanh lắc H27.2 và liên hệ cơ cấu thanh lắc ở máy may).
- Y/c hs quan sát H27.3, so sánh đối chiếu với mô hình.
- Y/c hs hoàn thành 02 câu ở Sgk vào phiếu học tập, trao đổi phiếu giữa các nhóm, tự đối chiếu kết quả
- Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát
- Các vật chuyển động như thế nào? Hiện tượng gì xảy ra khi có chuyển động?
- Hạn chế hiện tượng đó bằng cách nào?	
- Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp tịnh tiến.
-Y/c hs quan sát H27.4
- Y/c hs cho biết các chi tiết của khớp quay.
- Các mặt tiép xúc thường có mặt gì?
- Gv đánh giá chung, tổng hợp kết quả
- Để giảm ma sát giữa các mặt tiếp xúc người ta làm cách nào?	
- Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát
- Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp quay.
- Y/c hs liên hệ với các khớp có trong chiếc xe đạp.
I. Thế nào là mối ghép động?
Mối ghép mà các chi tiết được phép có sự chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động.
II. Các loại khớp động
1. Khớp tịnh tiến
a. Cấu tạo
- Bề mặt tiếp xúc thường mặt trụ tròn , mặt phẳng
b. Đặc điểm
Mọi điểm trên vật có chuyển động giống nhau, có ma sát lớn khi có chuyển động giữa hai chi tiết
c. ứng dụng
Dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại
2. Khớp quay
a. Cấu tạo
b. Đặc điểm
Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn, có lót bạc để giảm ma sát
c. ứng dụng
Bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện
IV. CŨNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Củng cố: + hs đọc phần ghi nhớ.
	+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
2. HDVN
Ôn tập giờ sau ôn tập
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :
Tiết :
ÔN TẬP PHẦN VẼ KĨ THUẬT VÀ CƠ KHÍ
Lớp – Ngày dạy
8A3
8A4
Vắng
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học, phần vẽ kĩ thuật
- Kỹ năng: Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà, các vật liệu cơ khí, dụng cụ cơ khí
- Thái độ : Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật, cơ khí
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
Bảng phụ, thứơc thẳng
+ Đối với học sinh:
Ôn tập phần vẽ kĩ thuật, phần cơ khí
- Thước thẳng
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
2 . Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 
3. Bài ôn tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hệ thống hoá kiến thức 
GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật, Phần cơ khí
 - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
GV: Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập
HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm ( Bàn /nhóm ), thảo luận theo cách truy bài
GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi
Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3
Nhóm 2: Câu 4, 5
HS: Nhận xét bổ xung
GV: Nêu trọng tâm bài kiểm tra phần một – Vẽ kĩ thuật, Phần 2 cơ khí
Bài tập: 
GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài
 - Cùng H thực hiện từng bài tập
Câu 1:
a.Mặt chính diện gọi là...........................
b.Mặt phẳng nằm ngang gọi là..............
C...............................bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh
d.hình chiếu đứng có hướng chiếu..........
e...............có hướng chiếu từ trên xuống
f.hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ.........................
Câu 2.Đánh dấu x vào cuối những từ nêu tên các vật liệu là kim loại
Cao su	 Ebonit	 Thuỷ tinh	 Hợp kim nhôm	 Gang
Vônfram Thép 	 Chất dẻo nhiệt Nicrom	 Hợp kim đồng
Câu3. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào?
Câu4. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào?
Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại?
Câu 6.Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học?
1: Hệ thống hoá kiến thức 
2: Đáp án bài tập:
Câu 1
Trảlời: a.Mặt phẳng chiếu đứng 
 b.Mặt phẳng chiếu bằng 
 c.Mặt phẳng nằm
 d.Từ trước tới 
 e.hình chiếu bằng 
 f.Trái sang
Câu 2:
Trả lời: Gang, Thép, Nicrom, Hợp kim nhôm, Vônfram, Hợp kim đồng
Câu 3: Trả lời: 
*Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết.
*Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm.
*Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết
*Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu.
Câu 4:Trả lời: Màu sắc,mặt gãy của vật liệu,khối lượng riêng,độ dẫn nhiệt, tính cứng,tính dẻo,độ biến dạng.
Câu 5: Trả lời:Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô)
Dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theo yêu cầu (còn gọi là gia công tinh)
Câu 6:
Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn,dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây dựng.
Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao(như nồi hơi) phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình.
- Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp,dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn.
- Mối ghép bằng then ,chốt: Đơn giản dễ tháo lắp và thay thế , khả năng chịu lực kém ,dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích.
IV. CŨNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Củng cố: Theo từng phần
2.HDVN: Ôn tập để tiết tới kiểm tra
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :
Tiết :
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp – Ngày dạy
8A3
8A4
Vắng
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó phân loại chính xác học sinh 
- Kỹ năng: Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm
- Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Đề bài, đáp án, biểu điểm , Phôtô đề Kiểm tra 
+ Đối với học sinh:
Ôn tập toàn bộ phần cơ khí,phần vẽ kỹ thuật
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 	1. Ổn định tổ chức lớp
2 . Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Phát đề kiểm tra 
Nhắc nhở nội quy giờ kiểm tra 
Tuần :
Tiết :
CHƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI TRUYỂN ĐỘNG
BÀI 29:TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
Lớp – Ngày dạy
8A3
8A4
Vắng
I. MỤC TIÊU :	
- Học sinh hiểu đợc tại sao cần phải truyền chuyển động. 
- Biết đợ

File đính kèm:

  • docGIAO AN CONG NGHE 8 MOI.doc