Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất?
GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
- Tại sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” kỹ thuật?.
Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy. (8 P’)
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh?
- Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
Ngày soạn:././ Ngày dạy: Lớp // 11A // 11B CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ TIẾT 1 BÀI 1 TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT I, Mục tiêu bài học: 1, Về kiến thức: Qua bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. 2, Về kĩ năng: - Biết một số bản vẽ kỹừừ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. 3, Về thái độ: - Yêu thích say mê tìm hiểu bộ môn II. Chuẩn bị Của GV và HS. Chuẩn bị của GV: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK. - Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. 2, Chuẩn bị của HS - Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8. -HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2.Dạy nội dung bài mới ĐVĐ (1 P’):ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Namvề bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. (15 P’) GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT). - Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất? GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT. - Tại sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” kỹ thuật?. - HS lắng nghe và ghi chép - Vì bản vẻ kỹừỷ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kỹ thuật. ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT: -BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT. Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy. (8 P’) - Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh? - Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?. ?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao? - Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. - HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. I/ Khổ giấy: - Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: + A0: 1189 x 841(mm) + A1: 841 x 594 (mm) + A2: 594 x 420 (mm) + A3: 420 x 297 (mm) + A4: 297 x 210 (mm) Hoạt động 3: Giới thiệu tỷ lệ. (6 P’) - Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi: ?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ? ?. Các loại tỷ lệ? ?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó? -Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. - Có 03 loại tỷ lệ: II/ Tỷ lệ: Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. - Có 03 loại tỷ lệ: + Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình + Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ + Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to Hoạt động 4: Làm bài tập (10 P) GV: Giới thiệu cách chia khổ giấy từ khổ A0 Chia đôi khổ A0 sẽ được 2 khổ A1 Chia đôi 2 khổ A1 được 4 khổ A2 Chia đôi 4 khổ A2 được 8 khổ A3 Chia đôi 8 khổ A3 được 16 khổ A4 HS : tiếp thu lĩnh hội kiến thức. Ghi nhớ những phần kiến thức trọng tâm Cách chia : A0 /2 = 2 A1 2 A1/2 = 4 A2 4 A2/2 = 8 A3 8 A3/2 = 16 A4 3. Củng cố luyện tập (3 P’) Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: - Vì sao bản vẽ kỹừỷ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?. - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹừỷ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị ho bài sau (2 P’) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK.
File đính kèm:
- TIẾT 1-.doc