Giáo án Công nghệ 11 (cả năm)

I, Mục tiêu bài học:

1, Kiên thức: Qua bài học HS cần:

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

2, Kĩ năng:

- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

II. Chuẩn bị bài dạy:

1. Nội dung:

- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.

- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.

-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm

Đồ dùng dạy học:

 

doc113 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4287 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 11 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trục khuỷu em có nhận xét gì giữa S và R?
-Không gian bên trong xilanh được giới hạn bởi những chi tiết nào?
-Vậy thể tích toàn phần là thể tích như thế nào?
- Vậy thể tích buồng cháy là thể tích như thế nào?
- Vậy thể tích công tác là thể tích như thế nào? Vct, Vtp, Vbc có mối liên hệ gì vối nhau?
- Nếu gọi D là đường kính xilanh hãy lập biểu thức tính Vct?
GV: Vẽ nhanh sơ đồ minh hoạ cho HS khái miệm về chu trình làm việc cuả động cơ lên bảng và GV giải như thế nào là chu trình .
GV : diễn giảng 
-Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ nào?
 -Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ nào?
-Vậy kì là gì?
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- pít-tông chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xilanh từ ĐCTàĐCD và ngược lại.
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S).
- Trục khuỷu quay được 1800
- Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R.
-Đỉnh pit-tông, xilanh và náp máy
HS đọc sgk trả lời.
HS đọc sgk trả lời
HS đọc sgk trả lời
-HS quan sát và ghi kết luận
-Động cơ 2 kì.
-Động cơ 4 kì.
-Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800)
I, Một số khái nệm cơ bản.
1, Đặc chết của Pit-tông:
- Đặc điểm của Pit-tông là vị trí mà tại đó Pit-tông đổi chiều chuyển động, có 2 điểm chết.
- Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở gần tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1a).
- Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở xa tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1b).
2, Hành trình của Pit-tông (S).
- Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S).
- Khi Pittông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay 180o.
- Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R.
3, Thể tích toàn phần (Vtp) (Cm3 hoặc Lít).
- Vtp là thể tích Xilanh ( thể tích không giới hạn bởi Xilanh, nắp máy và đỉnh pit-tông khi pittông ở ĐCT)(H 21.2a)
4, Thể tích buồng cháy (Vbc) (Cm3 hoặc Lít).
- Vbc là thể tích xilanh khi pit-tông ơ ĐCT(H 21.2b) 
5, Thể tích công tác (Vct) (Cm3 hoặc Lít).
- Vct là thể tích xilanh được giới hạn bởi 2 điểm chết Vct= Vtp+ Vbc Nếu gọi D là đường kính xilanh ta có Vct=
6, Tỉ số nén 
-Tỉ số nén là tỉ số giữa Vtp và Vbc =
+Động cơ xăng = 6÷10.
+Động cơ Điêzen = 15÷21.
7, Chu trình làm việc của động cơ
+Khi động cơ làm việc trong xilanh diễn ra 4 quá trình náp,nén , cháy - dãn nở , thải .4 quá trình này được lặp đi lặp lại có tính chu kì . 4 quá trình đó tạo thành 1chu trình ,tính từ khi bắt đầu quá trình nạp đến khi kết quá trình thải .
8 , Kì
-Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800)
Kl
+ Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 3600)
+ Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 7200 )
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì.
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
-Như thế nào được gọi là động cơ Điêzen 4 kì ?
-Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ 21.2 trong sgk.
-Giáo viên giới thiệu các chi tiết chính của động cơ trên hình vẽ .
-Ở kì nạp pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
-Khi pit-tông chuyển động, xẩy ra hiện tượng gì và kết quả như thế nào ?
- Ở kì nén pit-tông chuyển được nhờ cái gì? xupáp thải và nạp như thế nào ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? 2,Ở kì nén xilanh xẩy ra hiện tượng gì ?
- Ở kì cháy dãn nở pit-tông đi từ đâu đên đâu ? hai xupáp xupáp như thế nào?
 - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
- Tại sao kì cháy dãn nở được gọi là kì sinh công? 
-Ở kì thải pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ?
- Pit-tông chuyển được nhờ cái gì?
-Cuối kì thải trạng thái 2 xuppap như thế nào?
-Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-HS đọc sgk trả lời.
-Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở.
-HS đọc sgk trả lời.
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
KÌ 1:(Kì nạp)
+ Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất.
2:(Kì nén)
+ Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng.
+ Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy.
KÌ 3:(Kì cháy-dãn nở)
+ Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng.
+ Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công.
KÌ 4:(Thải)
+ Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở.
+ Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải tronh xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Khi pít-tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới.
 Trong thực tế để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng muộn hơn ,đồng thời để quá trình cháy-dãn nở diễn ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí ở phun ở cuối kì nén, trước khi pít-tông lên đến DCT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì.
1,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
-Như thế nào được gọi là động cơ xăng 4 kì ?
-Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kí?
-GV dựa vào nguyên lý hoạt động của động cơ Điêzen 4 kì để giảng về nguyên lí hoạt động của động cơ Xăng cho HS 
-Động cơ dùng nhiên liệu xăng.
-HS đọc mục 2 trang 100 sgk trả lời.
-HS lắng nghe kết hợp với đọc sgk và ghi chép.
2,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
- Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì Tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau:
-Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí .
-Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Nắm được các khái niệm cơ bản.
-Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì.
- Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, xem qua nội dung mục III trang100 “ Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần :24	 TPPCT:28
 Ngày soạn: 27 /01 / 10	 Ngày dạy: 28 /01 / 10
BÀI 21
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tiếùp theo)
TIẾT-2
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì .
III, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
1, Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
I, Một số khái nệm cơ bản.
GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.3 sgk .
GV : Đặt câu hỏi:
+Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo gồm những chi tiết nào, so với động cơ Điêzen 4 kì thì có những chi tiết nào mà em chưa biết?
+Khi vẽ sơ đồ nguyên của động cơ Điêzen 2 kì cần lưu ý khi pit-tông ở ĐCT đáy pit-tông phải mở và chỉ mở cửa nạp, khi pit-tông ở ĐCD đỉnh pit-tông phải mở cwủ thải rồi mới mở cửa quét.
-HS quan sát tranh và đọc sgk.
- Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo dơn giản hơn so với động cơ Điêzen 4 kì, khônh có xuppap, các cửa khí được bố trí trên thân xi lanh, viêc đóng mở các cửa khi là do pít-tông thực hiện, pit-tông đóng vai trò như một van trượt.
1-Bugi
2-Pit-tông
3-Cửa thải
4-Cửa nạp
5-Thanh truyền
6-Trục khuỷu
7Cạc te
8-Đường thông cạc te vói cửa quét
9-Cửa quét
10-Xi lanh
- HS nghe giản và ghi chép
III, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
1, Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
2, Hành trình của Pit-tông (S).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì .
-Tại sao gọi là động cơ xăng 2 kì ?
-Kì 1 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 1 xẩy ra các quá trình gì? 
-Quá trình cháy dãn nở bắt đẩu từ lúc nào và kết thúc lúc nào?
-Quá trình thải tự do diễn ra như thế nào?
-Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào?
-Tại sao khí quét đưa vào xi lanh lại có áp suất lớn hơn áp suất khí trời?
-Kì 2 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 2 xẩy ra các quá trình gì? 
-Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào?
-Quá trình lọt khí diễn ra như thế nào?
-Quá trình nạp kh

File đính kèm:

  • docgiao-an-cong-nghe-11-ca-.doc