Giáo án Công nghệ 11 bài 1 đến bài 36
GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất?
GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
- Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” kĩ thuật?.
Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu về khổ giấy.
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh?
- Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
Hoạt động 3: (10’)Giới thiệu tỷ lệ.
- Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi:
?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?
?. Các loại tỷ lệ?
?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó?
trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 7200 ) Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì 1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì -Như thế nào được gọi là động cơ Điêzen 4 kì ? -Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ 21.2 trong sgk. -Giáo viên giới thiệu các chi tiết chính của động cơ trên hình vẽ . -ở kì nạp pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? -Khi pit-tông chuyển động, xẩy ra hiện tượng gì và kết quả như thế nào ? - ở kì nén pit-tông chuyển được nhờ cái gì? xupáp thải và nạp như thế nào ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? 2,ở kì nén xilanh xẩy ra hiện tượng gì ? -Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì 1,Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì Kì 1:(Kì nạp) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất. 2:(Kì nén) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng. + Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy. Kì 3:(Kì cháy-dãn nở) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng. + Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp - ở kì cháy dãn nở pit-tông đi từ đâu đên đâu ? hai xupáp xupáp như thế nào? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? - Tại sao kì cháy dãn nở được gọi là kì sinh công? -ở kì thải pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? -Cuối kì thải trạng thái 2 xuppap như thế nào? THMT: Muốn giảm khí độc hại từ ĐCĐT ra môi trường thì ta phải dùng biện pháp nào? -HS đọc sgk trả lời. -Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở. -HS đọc sgk trả lời. HS nghiên cứu trả lời suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công. Kì 4:(Thải) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải tronh xilanh qua cửa thải ra ngoài. + Khi pít-tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới. Trong thực tế để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng muộn hơn ,đồng thời để quá trình cháy-dãn nở diễn ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí ở phun ở cuối kì nén, trước khi pít-tông lên đến ĐCT. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì. 1,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì -Như thế nào được gọi là động cơ xăng 4 kì ? -Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kí? -GV dựa vào nguyên lý hoạt động của động cơ Điêzen 4 kì để giảng về nguyên lí hoạt động của động cơ Xăng cho HS -Động cơ dùng nhiên liệu xăng. -HS đọc mục 2 trang 100 sgk trả lời. -HS lắng nghe kết hợp với đọc sgk và ghi chép. 2,Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì - Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì Tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau: -Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí . -Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện. IV. Tổng kết: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -Nắm được các khái niệm cơ bản. -Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. - Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì. V. Dặn dò: KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG - Các em về nhà học bài cũ, xem qua nội dung mục III trang100 “ Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì”. Tuần 25 - Tiết 29;* NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tiếp theo) I, Mục tiêu bài học: Qua bài học HS cần nắm được: -Hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong (ĐCĐT). II. Chuẩn bị bài dạy: 1, Nội dung: GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 20 trang 92 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: Đọc trước nội dung bài 20 trang 92 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. 2, Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hình 20.1 trang 92 SGK, các dụng cụ phục vụ giảng dạy. 3, Phương Pháp. Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo chung của động cơ đốt trong? Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ? 3.Đặt vấn đề: Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại, vận chuyển hàng hoá, sây dựng các công trìnhcác phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ yếu sử dụng nguồn lực ĐCĐT. Vì vậy ĐCĐT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất kinh tế cũng như trong đời sống.Vậy ĐCĐT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Để tìmhiểu ĐCĐT ta đi vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong .“ TIẾT-2, 3 Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì . GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.3 sgk . GV : Đặt câu hỏi: +Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo gồm những chi tiết nào, so với động cơ Điêzen 4 kì thì có những chi tiết nào mà em chưa biết? +Khi vẽ sơ đồ nguyên của động cơ Điêzen 2 kì cần lưu ý khi pit-tông ở ĐCT đáy pit-tông phải mở và chỉ mở cửa nạp, khi pit-tông ở ĐCD đỉnh pit-tông phải mở cwủ thải rồi mới mở cửa quét. -HS quan sát tranh và đọc sgk. - Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo dơn giản hơn so với động cơ Điêzen 4 kì, khônh có xuppap, các cửa khí được bố trí trên thân xi lanh, viêc đóng mở các cửa khi là do pít-tông thực hiện, pit-tông đóng vai trò như một van trượt. - HS nghe giản và ghi chép III, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì. 1, Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì: 2, Hành trình của Pit-tông (S). 1-Bugi 2-Pit-toâng 3-Cöûa thaûi 4-Cöûa naïp 5-Thanh truyeàn 6-Truïc khuyûu 7Caïc te 8-Ñöôøng thoâng caïc te voùi cöûa queùt 9-Cöûa queùt 10-Xi lanh Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì . -Tại sao gọi là động cơ xăng 2 kì ? -Kì 1 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 1 xẩy ra các quá trình gì? -Quá trình cháy dãn nở bắt đẩu từ lúc nào và kết thúc lúc nào? -Quá trình thải tự do diễn ra như thế nào? -Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào? -Tại sao khí quét đưa vào xi lanh lại có áp suất lớn hơn áp suất khí trời? -Kì 2 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 2 xẩy ra các quá trình gì? -Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào? -Quá trình lọt khí diễn ra như thế nào? -Quá trình nạp khí diễn ra như thế nào? -GV đối với loại động cơ 2 kì này cạc te đóng vai trò như một máy nén khí THMT: Khi ĐCĐT làm việc sẽ sinh nhiệt rất cao, vậy ta thấy nhiệt độ ấy gây ra những tác động gì nguy hại cho môi trường? -Là đ/c mà một chu trình làm việc được thực hiện trong 2 hành trình của pit-tông. -Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, lực đẩy khí cháy làm pit-tông đi xuống. Trong kì 1 xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí. -Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. - Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. HS nghiên cứu trả lời II, Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì 1,Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì Kì 1: + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD,trong xi lanh xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí. +Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT (H 21,4a), khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông Đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công, quá trình cháy dãn nở kết thúc khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét 3 (H21.4b). +Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét (H 12.4c). khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do. +Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD (H 21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí. Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên. Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao. Kì 2: +Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở. +Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở (H21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khì thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét (H21.4e) +Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải (H 21.4g) thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí. +Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT (H 21.4a) quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa điện châm cháy hoà khí. Quá trình cháy bắt đầu. +Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng à áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm v
File đính kèm:
- GIAO AN CONG NGHE 11.doc