Giáo án cả năm môn Đại số 9

Chương I

CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

Tiết 1: CĂN BẬC HAI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

2. Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số

3. Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực và chủ động trong học tập

II. Chuẩn bị:

- GV : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi , bài tập, định nghĩa, định lí , máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (toán 7), máy tính bỏ túi.

III . Tiến trình dạy – học:

1. Ổn định lớp:

2. Các hoạt động dạy – học:

*) Đặt vấn đề: GV giới thiệu chương trình và cách học tập bộ môn

 

doc146 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án cả năm môn Đại số 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số .
HS : Rút y như bảng 
-GV giới thiệu phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn : Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên hệ trục toạ độ rồi kết luận nghiệm 
? Hãy thực hiện các ví dụ theo các bước như phương pháp .
?Hãy chuyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số .
HS : chuyển được như nội dung ghi bảng 
? Hãy vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ
(d1) : Tđgđ : ( 0 ;3)- Hđgđ : (3 ;0)
(d2). Tđgđ : ( 0 ;0)- Hđgđ : (2 ;0)
? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy.
HS : (d1) cắt (d2)
? Ngoài nghiệm (2 ;1) hệ còn có 1nghiệm nào khác nữa không ? Hãy kết luận số nghiệm của hệ trong các trường hợp này .
HS : hệ chị có 1 nghiệm duy nhất 
b) Thực hiện tương tự ví dụ a)
? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy.
HS : (d1)// (d2)
? Suy ra số giao điểm 
?Kết luận số nghiệm của hệ phương trình 
HS : vô nghiệm 
? Không vẽ đồ thị vẫn kết luận được hệ phương trình vô nghiệm vì sao.
HS : Vì hệ số góc của 2 đường thẳng bằng nhau.
c) Thực hiện tương tự a),b)
? Không cần vẽ đồ thị vẫn kết luậ được hệ có vô số nghiệm vì sao.
HS: Vì a=a/ ;b=b/. 
? Hãy nêu kết luận tổng quát về số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 
HS: có 1 nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
? Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương đã học ở lớp 8 .
? Từ định nghĩa 2 phương trình tương đương hãy định nghĩa hệ 2 phương trình tương đương.
HS: nêu như sgk tr 11.
-HS phát biểu các chú ý 
IV. Luyện tập củng cố :
-Có thể lập tỷ số để kiểm tra :
 Hệ có 1 nghiệm duy nhất
 Hệ vô nghiệm
 Hệ vô số nghiệm
I.Khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn : là hệ gồm 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn
-Nghiệm của hệ phương trình là nghiệm chung của phương trình (1) và (2)
II.Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2:
1. Phương pháp :
-Chuyển hệ về dạng hàm số :
-Vẽ y1 và y2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ 
(d1) cắt (d2) hệ pt có 1 nghiệm duy nhất
(d1)// (d2) hệ pt vô nghiệm
(d1) trùng (d2) hệ pt có vô số nghiệm
2 VD: Tìm tập nghiệm của các hệ pt:
-Vẽ (d1)và (d2)
Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất :( 2;1)
Vẽ (d1) và (d2)
Hệ phương trình vô nghiệm vì (d1)// (d2)
Vẽ (d1) và (d2)
Hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) trùng (d2)
III.Hệ phương trình tương đương 
1.Đinh nghĩa (sgk)
2 Chú ý :Các hệ phương trình vô nghiệm đều tương đương 
Các hệ phương trình có vô số nghiệm không phải lúc nào củng tương đương 
Bài tập 4 sgk:
a) có 1 nghiệm duy nhất ;b) vô nghiệm
d) vô số nghiệm
Bài tập 5 sgk:
a),b) có 1 nghiệm duy nhất
V .Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc bài –Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
-Làm bài 7,8,9,10,11 sgk
Ngµy d¹y: 12/12/2013
Tiết 32.
§3.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :-HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế
-HS nứm vửng cách giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế .
2. Kĩ năng :-HS biết giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế 
-HS không bị lung túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
3 .Thái độ :-HS nghiêm túc tích cực trong học tập .
* Néi dung gi¶m t¶i: Kh«ng cã gi¶m t¶i.
II. Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ ghi sẵn quy tăc thế và cách giải 
-HS: Ôn tập cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1 Giải các phương trình :a)4x-5(3x-16)=3 ;b) 4x-2(2x+3)=-6 ;c) 8x+2( 2-4x)=1
HS2 Nhận đoán số ghiệm của các hệ sau và giải thích vì sao?
* Trả lời ; HS1
HS2 -Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất vì :
-Hệ (II) có vô số nghiệm vì:
-Hệ (III) vô nghiệm vì:
*Đặt vấn đề :Muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách biến đổi hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới tương đương trong đó có 1 phương trình của nó chỉ có 1 ẩn số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu 1 trong các cách giả trên “ giải hệ phương trình bằng phương pháp thế “
2 .Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
-GV giới thiệu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
-GV hướng dẫn thực hiện ví dụ 
a) Từ (1) em hãy biểu diễn ẩn x theo y?
HS: x=y+3 (3)
? Có thể biểu diễn y theo x được không ? Tại sao ta không chọn biễu diễn y theo x ?
HS:Đựoc ,nhưng phải chuyển vế nhiều số hạng 
? Thế (3) vào (2) ta được phương trình nào .
HS: 3(y+3)-4y=2
?Hãy giải phương trình trên ( bài cũ )
 ?Hãy nêu cách tính x.
HS: Thế y=7 vào (3) 
b) Giải tương tự a)
? Nên biểu diễn ẩn nào ?Từ phương trình nào .
HS: Ẩn y ,ở phương trình (2)
? Tại sao các hệ a),b) đều có 1 nghiệm .
HS: 
c) Nên biểu diễn ẩn nào? từ phương trình nào ?
HS: Ẩn y ,ở phương trình (1)
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày như nội dung ghi bảng 
? Không giải hệ phương trình vẫn biết hệ vô nghiệm vì sao .
HS: 
I. Quy tắc thế : SGK
II. Áp dụng :
1.Cách giải : (sgk tr 15 )
2. Các ví dụ : Giải các hệ phương trình :
Giải :
Từ (1) x = y+3 (3)
Thế (3) vào (2) được :3(y+3) - 4y=2
3y+9- 4y=2
y = 7
Thế y =7 vào (3) : x = 7+3=10
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm (10;7)
b)
Giải 
Từ (2)y=3x-16 (3)
Thế (3) vào (1):4x-5(3x-16)=3x=7
Thế x=7 vào (3):y=5 
Vậy :Hệ phương trình có 1 nghiệm (7;5)
c)
Giải : Từ (2)y=2x+3(3)
Thế (3) vào (1): 4x-2(2x+3)=-6
0x=0 :phương trình có vô số nghiệm 
Vây: hệ phương trình có VSN
d)
Giải : Từ (1)y=2-4x(3)
Thế (3) vào (2): 8x+2(2-4x)=1
0x=-3 :PTVN
Vậy :Hệ phương trình vô nghiệm 
IV .Luyện tập củng cố:
Bài tập 12 tr 15 sgk:
Hướng dẫn :? Nên biểu diẽn ẩn nào ?từ phương trình nào ?tại sao?
HS: Ẩn y ở phương trình (2) vì có hệ nhỏ nhất để dễ tính toán .
Bài tập 13 b tr 15 sgk
Hướng dẫn : Trước khi áp dụng quy tắc thế ta nên làm gì ?
HS: Biến đổi phương trình (1) của hệ thành phương trình có các hệ số là các số nguyên để thuận lợi trong việc tinh toán .
? Nên biểu diễn ẩn nào từ ?phương trình nào ?
HS: Ẩn y .Từ phương trình (1) ,vì có hệ số nhỏ .
? Khi giải hệ pt bằng phương pháp thế em cần lưu ý điều gì .
HS: Biểu diễn ẩn có hệ số nhỏ nhất trong 2 pt của hệ để dễ tính toán .
V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vửng quy tắc thế và chách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
-Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
-Làm bài tập 14,15,16,17,18,19 sgk
Ngµy d¹y: 2/12/2013.
Tiết 33
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I .Mục tiêu :
1.Kiến thức :-HS biết biến đổi phương trình bằng quy tắc cộng đại số 
 - HS nắm vửng cách giải hệ 2 phương trình b ậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
2. Kĩ năng :HS vận dụng được cách giải trên vào các ví dụ và bài tập.
3. Thái độ: HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tâp.
* Néi dung gi¶m t¶i : Kh«ng cã gi¶m t¶i
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc cộng đại số vàcách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
- HS: Ôn tập về hệ hai phương trình tương đương , cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bàicũ :
HS1 Phát biểu định nghĩa hệ hai phường trình tương đương .
HS2 Các hệ phương trình sau có tương đương không ? vì sao?
* Trả lời :HS1 SGK
HS2 Tương đương vì có cùng nghiệm :(2;-3)
* Đặt vấn đề :Các em đã biết muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách quy về giải phương trình 1 ẩn .Mục đích đó củng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc cộng đại số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này .
 2. Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG 
-GV giữ lại kết quả bài cũ ở bảng và giới thiệu quy tắc cộng đại số .
? Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y trong phương trình (1) và (2) của hệ đã cho.
HS: Hệ số của ẩn y đối nhau 
? Vậy làm thế nào để đưa hệ phương trình đã cho về 1 hệ phương trình mới trong đó có 1 pt chỉ có 1 ẩn .
HS: Cộng (1) và (2) vế theo vế theo quy tắc cộng tìm được x=2
? Hãy nêu cách tìm y.
HS: Thế x=2 vào 1 trong 2 phương trình của hệ thì suy ra y.
? Hãy trình bày bài giải .
HS: Trình bày được như nội dung ghi bảng.
? Em cío nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong phương trình (1) và (2) .
HS: Bằng nhau.
? Làm thế nào để tìm nghiệm của hệ.
HS: Áp dụng quy tắc cộng đại số bằng cách trừ từng vế 2 pt của hệ để được 1 pt mới theo ẩn y-Tìm y rồi tìm x .
* Lưu ý :Nên thế giá trị tìm được của 1 ẩn vào phương trình có hẹ số nhỏ để dễ tính toán .
? Tìm mối quan hệ giữa các hệ số của ẩn x ,ẩn y trong 2phương trình của hệ .
HS: Hệ số của ẩn x ở (1) gấp 2 lần hệ số ẩn x ở pt (2). Hệ số ẩn y ở (1) gấp 3 lần hệ số ẩn x ở pt (2).
? Làm thế nào để đưa hệ phương trình về trường hợp một .
HS: Nhân 2 vế của (2) cho hoặc .
? Nên chọn nhân với số nào thì thuận lợi cho việc tính toán .
HS: -2
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Nên khử ẩn nào và khử bằng cách 
nào ?
HS: Nên khử ẩn y vì hệ số đối nhau -bằng cách nhân 2 vế của pt (1) cho 2 và 2 vế của pt (2) cho 3 .
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số .
HS: Nêu như sgk tr 18. 
I Quy tắc cộng đại số :SGK
II .Áp dụng :
1.Trường hợp 1:Các hệ số của ẩn nào đó trong 2 phương trình của hê bằng nhau hoặc đối nhau 
VD: Giải các hệ phương trình :
a) 
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được :5x=10x=2
Thế x=2 vào (1): 6+y=3y=-3
Vậy hệ pt có nghiệm (2;-3)
b) 
Trừ (1) và (2) vế theo vế ta đựoc :5y=5y=1
Thế y=1 vào (1) :2x+2=9
Vậy hệ pt có nghiệm :
2. Trường hợpp 2:Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau củng không đối nhau :
VD: Giải các hệ pt:
a) 
Nhân 2 vế của (2) cho -2: 
Cộng (1) và (2) vế theo vế y=-2
Thế y=-2 vào (2):x=3
Vậy hệ pt có nghiệm (3;-2)
b) 
 Cộng (1/) và (2/) vế theo vế:
13x=-13x=-1
Thế x=-1 vào (1): y=0
Vậy hệ pt có nghiệm :(-1;0)
 * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số :sgk
* Chú ý :Thực chất của cách giải này là tìm cách khử 1 ẩn .
IV. Luyện tập củng cố :
-Bài tập 20c ,21a, tr 19 sgk.
-Kết quả: 20c:(5;3) ;21a :
 V. Hướng dẫn về nhà :
-Nắm vững cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số 
-Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
- Làm bài tập 22,2

File đính kèm:

  • docdai 9.doc