Giáo án buổi chiều Lớp 3 - Nguyễn Thị Nguyệt

1 Luyện đọc

-Cho HS đọc truyện Tài thơ của cậu bé Đôn

-Cho HS đọc câu

-Cho HS đọc từ khó:võ vẽ,mải chơi,lếu láo,thán phục.

-Cho HS đọc đoạn –kết hợp HD đọc diễn cảm.

-Cho HS đọc cả bài

2.HD làm bài tập trắc nghiệm

a)Người cha kể gì với khách về cậu bé Đôn?

b)Em hiểu thế nào là có tài ứng khẩu?

c)Trong bài thơ ứng khẩu của cậu bé Đôn ,từ “rắn “ có nghĩa là gì?

d)Vì sao vị khách không kìm được sự thán phục?

e) Dòng nào dưới đây liệt kê đúng và đủ tên các loài rắn trong bài thơ Rắn đầu biếng học?

g) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

4.Củng cố:

-GV nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau.

 

doc149 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 3 - Nguyễn Thị Nguyệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HSTLCH
-36 : 2
Thứ sáu 
TIẾNG VIỆT: Tiết 3 PPCT:43
I) Mục tiêu:
-Biết điền từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp của bài BT 1
-Dựa vào các bài tập đọc đã học kể (viết) lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối chuyện.
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:nêu mục tiêu bài tập.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: ĐiỀn từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp.
HD điền vào VTH 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở TH
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Tưởng tượng em là Vừ A Sình (hoặc Triệu Đại Mã), kể, (viết) lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối chuyện.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
(Không yêu cầu học sinh làm)(khuyến khích học sinh làm)
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Thứ tự các từ cần điền: xanh biếc, nhấp nhô, tím biếc, vàng óng, lồng lộng, cao xanh.
-HS đọc bài.
-HS nêu
-HS nêu lại bài
-HS làm bài theo HD của GV
Tuần 15
TIẾNG VIỆT 
I)MỤC TIÊU
-Rèn kĩ năng đọc,hiểu cho HS.
-Giúp HS đọc bài và lựa chon câu TL một cách chính xác và nhanh chóng 
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi : 
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV luyeän ñoïc - tìm hieåu baøi :
1 Luyeän ñoïc: Buôn làng Tây Nguyên.
-Cho HS đọc truyện : 
-HD đọc câu ngắn
-Cho HS đọc đoạn –HD đọc từ khó trong bài.
* Kon Tum, Đắk Lắk,Gia Lai,Gia-rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ-đăng, Cơ-ho,Hrê, Mnông.
-Kết hợp HD đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc cả bài 
2. HD HS làm bài 2:
- GV ghi 2 cột lên bảng phụ-yêu cầu 1 em làm bảng phụ, lớp làm VTH
-HS đọc
-HS đọc từ khó.
-HS đọc nối tiếp đoạn
-3HS đọc
- HS làm bài trắc nghiệm
- HS thực hiện.
1) Lớp người cùng thế hệ
2) Vùng đất rộng lớn và cao, bề mặt bằng phẳng
3)Đốt và dọn sạch một khoảng rừng hoặc đồi, núi để lấy đất trồng trọt.
a) Phát rẫy 
 b) Thế hệ
c) Cao nguyên
3.HD làm bài tập trắc nghiệm
a)Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Con Tum, Đắk Lắc, Đắk Nông, Gia Lai và Lâm Đồng.
b)Đông nhất ở Tây Nguyên là đồng bào Gia-rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ-đăng, Cơ-ho,Hrê, Mnông
c)Làng của người Tây Nguyên có từ 20 đến 50 gia đình cùng sống chung trong một nhà.
d)Chủ làng quyết định mọi việc cưới xin, tang lễ của dân làng.
e)Người Tây Nguyên luôn giúp đỡ nhau, có tinh thần cộng đồng cao. 
g. 4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Đ
- Đ
- S
- S
- Đ
 Tiết 6: TIẾNG VIỆT: Tiết 2 PPCT:45
I) Mục tiêu:
_Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu BT 1
-Giúp HS điền đúng vần âc hoặc ât , âm s hoặc x một cách chính xác(BT2).
-Biết tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh. (BT3)
 -HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1:HD điền vào VBT 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở
-GVHD mẫu câu a
-Nêu bộ phận in đậm trong câu?
-Vậy bộ phận in đậm trong câu thì ta dùng câu hỏi nào?
-GV HD tương tự các câu còn lại cho HS làm bài.
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Điền vào chỗ trống.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
Bài 3:HD điền vào VBT 
-Bài tập Y/C ta làm gì?
-GVHD mẫu câu a.
-Người đông như thế nào?
-Vậy đông chính là từ chỉ gì?
- HDHS gạch chân từ chỉ đặc điểm và sau đó diền và chỗ trống trong bài cho phù hợp sau đó đọc bài làm trước lớp
Sau đó cho HS nêu trước lớp 
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-quyết định những việc lớn của làng.
-như thế nào?
A.Chủ làng quyết định những việc lớn của làng.
 _ Chủ làng như thế nào?
b.Dân làng Tây Nguyên rất thương yêu nhau.
 - Dân làng Tây Nguyên như thế nào?
 -HS trình bày của mình
-HSTH
a.sắc,xanh,sương,xám.
b.nấc,nấc,mật,mật.
-HS nêu
-như kiến
-Từ chỉ đặc điểm
a.Người đông như đàn kiến.
b.Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như con công.
c.Ông em tóc bạc như sương.
d.Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn hình cong cong như con tôm.
e.Giọng nhà vua sang sảng như tiếng chuông.
g.Tòa tháp đôi cao sừng sững như ngọn núi
Thứ năm
TOÁN : Tiết 1 PPCT:29
I) Mục tiêu: 
-HS biết chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia co dư) BT 1,2,3
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn BT4
- HS biết thực hiện tìm kết quả của phép tính sau đó nối với kết quả đúng BT5
 -HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến trình bày bài giải đẹp.
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: VBTTH 
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS nêu lại cách TH phép chia
-Cho HS tính nhẩm và điền kết quả vào VBT
 Bài 2: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
-Những phép chia trong bài có dư hay không?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 3: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
-Những phép chia trong bài có dư hay không?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 4 VBTTH:HD 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tìm số lít dầu mỗi thùng ta làm thế nào?
-Sau đó cho HS làm bài BC , vào vở.
Bài 5: VBTTH:HD TH 
-Cho HS nêu bài toán
-Muốn nối với kết quả đúng trước tiên các em phải tính gì?
-GV cho HS tíh vào nháp sau đó làm vào VBT
-GVNX bài làm của HS
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTL
- Hs làm vào BL và làm vào SGK
-215,113,122
-HS nêu.
-HSTLCH
-HSTLCH
-Sau đó cho HS lên bảng làm bài
-90,107,305
-HSTLCH
-HSTH
-207(dư 1),106(dư 1),105(dư 1)
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài VBT
Giải
Số lít dầu mỗi thùng có là:
 320 : 8 = 40 (l)
 Đáp số : 40 l 
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài BC,VBT
-HSTH
320:4 => 80 324 :4=>81 574 : 7=>82
-HS làm vào vở
 TOÁN : Tiết 2 
I) Mục tiêu: 
-Giúp học sinh thuộc bảng nhân và bảng chia. Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 -HS tích cực học tập. 
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: Tính nhẩm:
GV gọi học sinh nêu miệng kết quả.
GV yêu cầu học sinh nhận xét.
-Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi 2 phép tính theo hàng ngang lên bảng.
- Gọi 2 em lên bảng-lớp làm VTH
- NX –chấm điểm
Bài 3 : HS nêu Yêu cầu 
-(HD tương tự bài 2)
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta làm như thế nào?
-GV cho làm bảng phụ-lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 5: Đố vui.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Cho HS suy nghĩ và làm vào VTH 
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-4 em lần lượt nêu kết quả của 4 cột.
- HS nhận xét.
- 
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
-HS đọc bài toán.
-HSTH
- HS nêu
- HS đọc đề toán.
 HSTL
HSTL
- HS thực hiện
 Giải
Quãng đường xuống dốc dài là:
123 x 2 = 246 (m)
Cả quãng đường lên dốc và xuong1 dốc dài là: 123 + 246 = 369 (m)
 Đáp số: 369m
 -HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài
-HSTLCH
D : 23
 Thứ sáu 
TIẾNG VIỆT: Tiết 3 
I) Mục tiêu:
-Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn BT 1
-Dựa vào các bài tập đọc đã học nói về buôn làng ở Tây Nguyên
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:nêu mục tiêu bài tập.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: ĐiỀn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.
HD điền vào VTH 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở TH
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên?
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
(Không yêu cầu học sinh làm)(khuyến khích học sinh làm)
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Thứ tự các từ cần điền: 54 dân tộc, gùi, 54 dân tộc, đọ thị, miền núi.
-HS đọc bài.
-HS nêu
-HS nêu lại bài
-HS làm bài theo HD của GV
Tuần 16
: 
 TOÁN : Tiết 2 
I) Mục tiêu: 
-Giúp học sinh biết tính giá trị của biểu thức:
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 -HS tích cực học tập. 
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
GV yêu cầu học sinh nhận xét.
-Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
- GV HD tương tự BT1.
- Gọi 2 em lên bảng-lớp làm VTH
- NX –chấm điểm
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV ghi các biểu thức lên bảng.
- Nhận xét- chấm điểm
Bài 4:
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta làm như thế nào?
-GV cho làm bảng phụ-lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 5: Đố vui.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Cho HS suy nghĩ và làm vào VTH 
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-2 em lên bảng làm-lớp làm VTH
- HS nhận xét.
- 
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
-HS thực hiện.
-HSTH
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm- lớp làm VTH 
- HS đọc đề toán.
 HSTL
HSTL
- HS thực hiện
 Giải
Cả hai bao nặng là:
45 + 35 = 80 (kg)
Chia được số túi là:
 80 : 5 = 30(túi)
 Đáp số: 30 túi.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài
-HSTLCH

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_lop_3_nguyen_thi_nguyet.doc
Giáo án liên quan