Giáo án Bài 41: địa lý ngành chăn nuôi
I. Mục Tiêu.
Sau bài này học sinh cần đặt được.
1. Kiến thức.
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngàng chăn nuôi
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
- Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới
2. Kỹ năng.
- Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lý các ngành chăn nuôi.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY. Trường : THPT – Việt Bắc – Lạng Sơn. Giáo viên HD: Hoàng Bích Đào. Lớp: 10C1. Môn: Địa Lý. Sinh Viên TT: Nùng Văn Thêm. Ngày soạn 19 tháng 2 năm 2014. Ngày giảng 22 tháng 2 năm 2014. BÀI 41: ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI Mục Tiêu. Sau bài này học sinh cần đặt được. Kiến thức. - Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngàng chăn nuôi - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới - Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản - Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới Kỹ năng. - Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu. - Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lý các ngành chăn nuôi. 3. Thái độ. - Nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt. - Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước. II.Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh. Chuẩn bị của Giáo viên. + Giáo án. + Sách giáo khoa. + Bản đồ Nông nghiệp thế giới. Chuẩn bị của học sinh. + Sách giáo khoa. + Bút, vở. III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. ( 1phút) +Giới thiệu cô giáo dự giờ. Lớp Nội dung Sỹ số 10c2 Địa lý 2.Bài mới. - Chăn nuôi là bộ phận quan trọng của nông nghiệp , chăn nuôi có những vai trò, đặc điểm gì khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển cúa vật nuôi, nuôi trồng thuỷ sản ra sao? 3. Tiến trình dạy học. Thời Gian Hoạt động của Giáo viên Và Học Sinh. Nội Dung Bài học Hoạt động 1 - Gv dẵn dắt vào bài. Chăn nuôi là một ngành cổ truyền quan trọng của hoạt động Nông nghiệp, từ cổ xưa con người đã biết sử dụng những sản phẩm chăn nuôi để làm thức ăn cho nhu cầu thường ngày. Và ngày nay thỳ sản phảm chăn nuôi có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Nó cung cấp chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu ưa chuộc. GV hỏi. Vai trò của ngành chăn nuôi? Lấy 1 ví dụ chứng minh? - Mặc dù con người đã sản xuất và sử dụng rộng rãi tơ, sợi nhân tạo và tổng hợp, len, dạ nhân tạo, nhưng các sản phẩm tự nhiên có nhiều ưu điểm mà các vật liệu nhân tạo và tổng hợp không có được. Gv hỏi ? Dựa vào SGK và kiến thức của bản than. Em hãy trình bài những đặc điểm cơ bản của ngành chăn nuôi ? Cho học sinh quan sát 1 số hình ảnh và thuyết trình theo các đặc điểm cơ bản của ngành chăn nuôi. Hoạt động 2: Gv chia lớp làm 3 nhóm chính. 1. Ngành chăn nuôi gia súc lớn - Nhóm 1 2. Ngành chăn nuôi gia súc nhỏ - Nhóm 2 3. Ngành chăn nuôi gia cầm - Nhóm 3 Yêu cầu đại diện trình bày và chốt kiến thức. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. Vai trò. - Cung cấp con người thực phẩm giàu dinh dưỡng. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. - Giải quyết việc làm - Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên Đặc điểm - Nguồn thức ăn cho chăn nuôi lấy chủ yếu từ các đồng cỏ tự nhiên, diện tích mặt nước, ngành trồng trọt, thức ăn từ công nghiệp. - Cơ sở thức ăn là nhân tố quan trọng nhất, quyết định sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. - Cơ sở thức ăn đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật - Ngành chăn nuôi có những thay đổi về hình thức và theo hướng chuyên môn hoá. Địa lý các ngành chăn nuôi
File đính kèm:
- Dia li nganh chan nuoi.doc