GA Đại số & Giải tích 11 tiết 22: Quy tắc đếm

Tiết 22

Chương II : TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

Bài 1 : QUY TẮC ĐẾM

1.Mục đích

 a)Kiến thức

 Biết quy tắc cộng

 Biết quy tắc nhân

 b) Kĩ năng : Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan.

c) Tư duy và thái độ

 Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt.

 Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.

2.Chuẩn bị:

a) Giáo viên: Tài liệu tham khảo, máy tính cầm tay.

b) Học sinh: chuẩn bị câu hỏi trước ở nhà, máy tính cầm tay.

3.Phương pháp Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề

4.Tiến trình bài học

4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện sĩ số, ổn định tổ chức lớp

 4.2 Kiểm tra bài cũ:

4.3 Giảng bài mới

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GA Đại số & Giải tích 11 tiết 22: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy daïy :	
Tieát 22
Chöông II : TOÅ HÔÏP VAØ XAÙC SUAÁT
Baøi 1 : QUY TAÉC ÑEÁM
1.Mục đích
	a)Kiến thức
Ÿ Biết quy tắc cộng 
Ÿ Biết quy tắc nhân
	b) Kĩ năng : Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan.
c) Tư duy và thái độ
Ÿ Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt.
Ÿ Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
2.Chuẩn bị:
a) Giáo viên: Tài liệu tham khảo, máy tính cầm tay.
b) Học sinh: chuẩn bị câu hỏi trước ở nhà, máy tính cầm tay.
3.Phương pháp Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề
4.Tiến trình bài học
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện sĩ số, ổn định tổ chức lớp
	4.2 Kiểm tra bài cũ: 
4.3 Giảng bài mới
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
Hoaït ñoäng 1 : Đưa ra câu hỏi dẩn dắt vào bài.
Câu hỏi : hãy viết mật khẩu có 3 kí tự mổi kí tự là số (từ 0 đến 9) và mật khẩu phải có ít nhất là một số.
Gv : Yêu cầu Hs đứng dậy đọc mật khẩu của mình và viết lên bảng.
Gv : Có thể liệt kê được hết các mật khẩu không?? Hãy ước đoán thử xem có thể viết được bao nhiêu mật khẩu khác nhau ?? 
Hs : suy nghĩ và trả lời.
Gv đặt vấn đề : Bài này sẽ cung cấp cho chúng ta hai qui tắc đếm cơ bản nhờ đó có thể tính chính xác số phần tử của một tập hợp mà không cần đếm trực tiếp.
Hoạt động 2 : Gv phân tích ví dụ 1 sgk và từ đó đưa ra quy tắc cộng.
- Việc chọn lấy một quả cầu có thể thực hiện bằng một trong hai hành động : Lấy quả cầu trắng hoặc lấy quả cầu đen.
 + Nếu là hành động lấy quả cầu trắng thì ta có mấy cách chọn??
Hs : có 6 cách chọn
+ Nếu lấy quả cầu đen thì có bao nhiêu cách chọn ??
Hs : có 3 cách chọn
Vậy ta có mấy cách chọn lựa để lấy một quả cầu ???
Hs : có 9 cách.
Gv : Lưu ý Hs thêm về kí hiệu cũng như dạng mở rộng của quy tắc cộng
Gv: có bao nhiêu hình vuông trong hình 1.23 sgk trang 44.
Hướng dẫn : Ta có thể tính các hình vuông 1cm và 2cm
- Có bao nhiêu hình vuông cạnh 1cm ??
- Có bao nhiêu hình vuông cạnh 2cm ??
Hs : có 10 hình vuông 1cm, có 4 hình vuông 2cm do đó có tổng cộng 10+4 = 14 hình vuông.
Hoạt động 3 : Gv phân tích ví dụ 3 sgk và từ đó dưa ra quy tắc nhân 
- Công việc chọn một bộ quần áo được chia làm bao nhiêu hoạt động ??
Hs : hai hoạt động
 + Hoạt động 1: là chọn áo
 + Hoạt động 2: là chọn quần
Gv : Có bao nhiêu cách chọn áo và bao nhiêu cách chọn quần ??
Hs : có 2 cách chọn áo và ứng với mổi cách chọn áo có 3 cách chọn quần.
Vậy số cách để chọn một bộ quần áo là ??
Hs : 2 × 3 = 6 cách chọn .
Gv : Giới thiệu quy tắc nhân
Hs : tiếp thu và ghi nhớ.
Gv : yêu cầu Hs vận dụng quy tắc nhân để giải câu hỏi 2 sgk trang 45
Gv : đến giờ đã có ai giải được câu hỏi đầu bài chứa ???
Hướng dẫn :
Công việc tạo ra một mật mã có thể thực hiện bằng 1 trong 4 hành động :
- Mật mã chỉ gồm 1 chữ số : có 10 cách chọn mật mã này.
- Mật mã chỉ gồm 2 chữ số : phải thực hiện 2 hành động 
+ Chọn số thứ nhất : có 10 cách chọn 
+ Chọn số thứ hai : có 10 cách chọn 
Vậy mật mã chỉ gồm 2 chữ số : có 10.10 = 100 cách chọn.
- Mật mã chỉ gồm 3 chữ số : phải thực hiện 3 hành động 
+ Chọn số thứ nhất : có 10 cách chọn 
+ Chọn số thứ hai : có 10 cách chọn 
+ Chọn số thứ ba : có 10 cách chọn 
Vậy mật mã chỉ gồm 2 chữ số :
 có 10.10 .10 = 1000 cách chọn.
Vậy có thể viết được số mật khẩu khác nhau là :
10+100+1000 = 1110 
1. Quy tắc cộng
Sgk trang 44
Chú ý :
- Số phần tử của tập hợp hữu hạn X được kí hiệu là n(X) hoặc 
- Quy tắc cộng có thể được phát biểu dưới dạng sau : Nếu A và B là hai tập hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của bằng số phần tử của A cộng với số phần tử của B, Tức là : 
- Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động.
2. Quy tắc nhân
Sgk trang 45
Câu hỏi 2 sgk trang 45 :
Việc đi từ A đến C được thực hiện bởi hai hành động :
- Hành động 1 : đi từ A đến B có 3 đường đi
- Hành động 2 : ứng với mổi đường đi từ A đến B có 4 con đường đi từ B đến C
Vậy tổng cộng có ; 3.4 = 12 cách chọn đường đi từ A dến C
 Chú ý :
Có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp.
	4.4 Củng cố và luyện tập
Câu 1 : Trong cuộc thi tìm hiểu lịch sử Việt Nam công bố danh sách các đề tài bao gốm : 8 đề tài Lịch sử, 7 đề tài về thiên nhiên, 6 đề tài về văn hóa. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả năng chon đề tài.
Câu 2 : Nhãn của một ghế trong một hội trường gồm hai phần : phần đầu là một chữ cái ( trong bảng 24 chữ cái ) phần hai là một số nguyên dương nhỏ hơn 26. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Xem lại các ví dụ để nắm vững kiến thức.
Làm bài tập 1,2,3,4 sgk trang 46
5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 22.doc