Đeà kiểm tra học kỳ I môn Hóa Học - Lớp 9 năm học 2011 – 2012 trường THCS Quỳnh lập
Câu 1: (3,0 điểm).
Cho các chất sau: Fe; Fe(OH)2 ; CO2 ; MgO; NaHCO3 và Na2SO4.
- Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
- Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 2: (2,0 điểm).
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có):
Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe
Câu 3: (2,0 điểm)
Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : NaCl ; Ba(OH)2 ; Na2SO4 ; NaOH. Chỉ dùng thêm một mẫu thử là quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch trên vaø vieát phöông trình phaûn öùng (neáu coù).
Trêng THCS quúnh lËp ĐEÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 NĂM HỌC 2011 – 2012 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) -------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (3,0 điểm). Cho các chất sau: Fe; Fe(OH)2 ; CO2 ; MgO; NaHCO3 và Na2SO4. - Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl? - Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra Câu 2: (2,0 điểm). Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có): Fe(NO3)3 à Fe(OH)3 à Fe2O3 à FeCl3 à Fe Câu 3: (2,0 điểm) Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : NaCl ; Ba(OH)2 ; Na2SO4 ; NaOH. Chỉ dùng thêm một mẫu thử là quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch trên vaø vieát phöông trình phaûn öùng (neáu coù). Câu 4: (3,0 điểm). Cho một khối lượng mạt sắt (Fe) dư vào 50ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc). a/ Hãy viết phương trình hóa học. b/ Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. (Cho biết : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H =1 ) ----------HẾT---------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC LỚP 9 – NĂM HỌC 2011 2012 NỘI DUNG ĐIỂM GHI CHÚ Câu 1: (3,0đ) - Tác dụng với dung dịch HCl : 2HCl + Fe à FeCl2 + H2↑ (0,5đ) 2HCl + Fe(OH)2 à FeCl2 + 2H2O 2HCl + MgO à MgCl2 + H2O HCl + NaHCO3 à NaCl + H2O + CO2↑ (0,5đ) Tác dụng với NaOH: CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O Câu 2: (2đ) Fe(NO3)3 + 3NaOH à 3NaNO3 + Fe(OH)3↓ 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl à 2 FeCl3 + 3H2O 2FeCl3 + 3Zn à 3ZnCl2 + 2Fe Câu 3: (2đ) Dùng quỳ tím để nhận biết NaOH và Ba(OH)2 - Dùng Ba(OH)2 để nhận biết Na2SO4 : Bằng cách cho một ít mỗi chất còn lại ( không làm đổi màu giấy quỳ ) vào 2 ống nghiệm khác nhau, sau đó cho từng chất (đã làm quỳ tím chuyển sang màu xanh) lần lượt vào 2 ống nghiệm trên, nếu chất nào rót vào có xuất hiện kết tủa trắng thì chất rót vào là Ba(OH)2 , chất được rót vào là Na2 SO4 Ba(OH)2 + Na2SO4 à BaSO4↓ + 2NaOH - Kết luận chất còn lại : NaCl Câu 4: ( 3 điểm) a/ Viết đúng phương trình: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2↑ 1 2 1 1 0,15 ← 0,3 ← 0,15 ← 0,15 b/ Tính khối lượng mạt sắt: nH2 = =0,15 (mol) mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (gam) c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. VddHCl = 50(ml) CM(ddHCl) = = 6(mol/l) hay 6(M) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 - Mỗi phản ứng thiếu điều kiện hoặc không cân bằng :trừ ½ số điểm của câu đó.
File đính kèm:
- de thi va dap an khao sat HKI hoa9.doc