Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Hoá học - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)
Câu 3 (2 điểm)
1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ khối lượng theo thứ tự 3:7) vào 110 gam dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn (không chứa S), dung dịch Y và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí SO2, H2S.
a. Tính m
b. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V
2. Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6, C4H6 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 chứa 470 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng m1 gam, bình 2 có m2 gam kết tủa xuất hiện. Tính m1, m2.
Câu 4 (2 điểm)
Cho m gam Al cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch thu được 33,3 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B thành hai phần bằng nhau, cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn D và 1,68 lít (đktc) khí. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn tăng 16 % so với khối lượng D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và không thấy kết tủa xuất hiện. Nhúng thanh sắt vào dung dịch E đến khi dung dịch mất màu xanh và có 0,448 lít (đktc) khí thoát ra, khối lượng thanh sắt giảm 1,088 gam so với khối lượng thanh sắt ban đầu (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh sắt).
1. Tính nồng độ mol/lít các chất trong A.
2. Cho phần 2 chất rắn B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, chất khử duy nhất). Tính V?
(5) H + M ® N (6) N + I ® P + L (7) P + F + Q ® K (8) K + G + M ® N + F Câu 2 (2 điểm) a. Chỉ được dùng thêm nước, nước vôi trong, nước brom, đá vôi hãy trình bày phương pháp nhận ra từng chất đựng trong 6 lọ riêng biệt không màu, mất nhãn sau: metan, etilen, benzen, khí cacbonic, rượu etylic, axit axetic. b. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Biết X, Y, Z là các muối; D là chất được dùng để kích thích quả mau chín và trong phân tử có chứa một liên kết kém bền. D (2) (7) (6) (5) (4) (9) (8) (3) (10) E CH3COOH X Y Z A B (1) Thực hiện phản ứng thế Cl2 vào phân tử polivinyl clorua (PVC) thu được một sản phẩm có chứa 66,67% Cl về khối lượng. Trung bình một phân tử Cl2 phản ứng thế với k mắt xích trong PVC. Tính k. Câu 3 (2 điểm) 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ khối lượng theo thứ tự 3:7) vào 110 gam dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn (không chứa S), dung dịch Y và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí SO2, H2S. a. Tính m b. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V 2. Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6, C4H6 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 chứa 470 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng m1 gam, bình 2 có m2 gam kết tủa xuất hiện. Tính m1, m2. Câu 4 (2 điểm) Cho m gam Al cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch thu được 33,3 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B thành hai phần bằng nhau, cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn D và 1,68 lít (đktc) khí. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn tăng 16 % so với khối lượng D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và không thấy kết tủa xuất hiện. Nhúng thanh sắt vào dung dịch E đến khi dung dịch mất màu xanh và có 0,448 lít (đktc) khí thoát ra, khối lượng thanh sắt giảm 1,088 gam so với khối lượng thanh sắt ban đầu (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh sắt). Tính nồng độ mol/lít các chất trong A. Cho phần 2 chất rắn B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, chất khử duy nhất). Tính V? Câu 5 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất), thu được 10,8 gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Tìm công thức phân tử X. Cho 19,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai rượu đơn chức và 19,4 gam một muối (mạch cacbon không phân nhánh). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên trong O2 dư thu được 10,6 gam Na2CO3. Lấy 7,68 gam X cho tác dụng với Na (dư) thu được 0,896 lít H2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo X. Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; S = 32; Na = 23; Cu = 64; Ag = 108; Al = 27; Fe = 56; Ba = 137. ------------------------------ Hết ------------------------------- Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC --------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC: 2014 – 1015 MÔN THI: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (Đáp án gồm: 06 trang) Câu/ý HƯỚNG DẪN Biểu điểm 1 1 (1đ) 1.- Cho A vào dd NaOH dư Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + 3/2H2 Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O Chất rắn B: Fe, Fe3O4; dd B: NaAlO2 và NaOH dư; Khí D: H2 0,25 - Cho D dư qua A nung nóng xảy ra PƯ: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Chất rắn E: Al, Al2O3, Fe 0,25 - E tác dụng với dd H2SO4 đ, nóng dư 2Al + 6H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O 2Fe + 6H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Dung dịch F: Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư; Khí G: SO2 0,25 - Cho Fe dư vào F xảy ra PƯ: 2Fe + 6H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + Fe2(SO4)3 ® 3FeSO4 Dung dịch H : Al2(SO4)3, FeSO4 0,25 2 (1đ) a. Tách các chất ra khỏi hh: Al2O3, Fe2O3, CuO - Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư thu được dd A gồm NaAlO2 và NaOH dư, chất rắn không tan B gồm: Fe2O3, CuO - Sục CO2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được Al2O3 NaOH + CO2 ® NaHCO3 NaAlO2 + CO2 + H2O ® Al(OH)3 + NaHCO3 2Al(OH)3 ® Al2O3 + 3 H2O - Cho H2 dư qua B nung nóng thu được chất rắn D gồm Fe, Cu Fe2O3 + 3H2 ® 2Fe + 3H2O CuO + H2 ® Cu + H2O - Cho chất rắn D vào dung dịch HCl dư, chất rắn thu được Cu, nung chất rắn trong O2 dư đến khối lượng không đổi thu được CuO. 0,25 - Dung dịch thu được gồm FeCl2, HCl dư 2Cu + O2 ® 2CuO Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 - Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp FeCl2, HCl thu được kết tủa HCl + NaOH ® NaCl + H2O FeCl2 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + 2NaCl Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3 4Fe(OH)2 + O2 ® 2Fe2O3 + 3H2O 0,25 b. (1) 4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8SO2 (A) (B) (2) SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O (B) (D) (E) (F) (3) Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O (A) (G) (H) (F) (4) FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3 + 3NaCl (H) (I) (K) (L) 0,25 (5) 2FeCl3 + Fe ® 3FeCl2 (H) (M) (N) (6) FeCl2 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + 2NaCl (N) (I) (P) (L) (7) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ® 4Fe(OH)3 (P) (F) (Q) (K) (8) Fe(OH)3 + HCl + Fe ® FeCl2 + H2O (K) (G) (M) (N) (F) 0,25 2 1 (1,0 đ) a. Dựa vào trạng thái các chất chia làm hai nhóm Nhóm I (Gồm các chất khí): CH4, C2H4, CO2 Nhóm II (Gồm các dung dịch): C6H6, C2H5OH, CH3COOH - Cho các chất khí (Nhóm I) lần lượt qua bình chứa dung dịch Br2; khí làm mất màu dung dịch nước Brom là C2H4 C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 - Cho khí không làm mất màu dung dịch brôm lần lượt qua bình chứa nước vôi trong, khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2; khí không làm nước vôi trong vẩn đục là CH4 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O 0,25 - Cho nước vào các ống nghiệm (nhóm II), ống nghiệm có chất không tan và phân lớp là C6H6; ống nghiệm có chất tan trong nước là C2H5OH và CH3COOH. Cho CaCO3 vào 2 ống nghiệm còn lại, ống có khí thoát ra là CH3COOH; ống không có khí thoát ra là C2H5OH 2CH3COOH + CaCO3 ® (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 0,25 b. D là chất dùng để kích thích quả mau chín và trong D có một liên kết kém bền => D là C2H4 X, Y, Z là muối nên X: (CH3COO)2Mg; Y: (CH3COO)2Ba; Z: CH3COONa (1) C2H4 + H2O CH3CH2OH (D) (E) (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (E) (3) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (Z) (4) CH3COONa + 2NaOH(đ) CH4 + Na2CO3 (Z) (A) (5) 2CH4 + 3H2 (A) (B) (6) +H2 (B) (D) 0,25 (7) 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 (X) (8) (CH3COO)2Mg + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + Mg(OH)2 (X) (Y) (9) (CH3COO)2Ba + Na2CO3 2CH3COONa + BaCO3 (Y) (Z) (10) 2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4 (Z) 0,25 2 (1,0 đ) Cách 1: Gọi 1 phân tử Cl2 phản ứng thế với trung bình K mắt xích (-CH2- CHCl-) Số nguyên tử Cl trong mắt xích mới = K + 1 0,25 Khối lượng mắt xích mới = 62,5K + Cl – H = 62,5K + 34,5 0,25 Theo % Cl => 0,25 Vậy trung bình 2 mắt xích (-CH2- CHCl-) phản ứng thế với 1 Cl2. 0,25 Học sinh có thể làm theo cách 2 Cách 2: CT của PVC: (-CH2- CHCl-)n một phân tử Cl2 thế với K mắt xích => số phân tử Cl2 phản ứng = n/k PT: n/kCl2 + (-CH2- CHCl-)n (-C2H3-1/kCl1+1/k -)n + n/kHCl => trong phân tử (-C2H3-1/kCl1+1/k -)n có %Cl = 66,67% => Vậy trung bình 2 mắt xích (-CH2- CHCl-) PƯ với 1 Cl2. 3 1 (1,0đ) Theo tỉ lệ khối lượng Sau khi kết thúc PƯ thu được 0,75m g chất rắn > mFe = 0,7m g Vậy trong 0,75m gam chất rắn có 0,25 Vậy coi khi phản ứng chỉ có 0,25m g Al tham gia phản ứng ta có sơ đồ: Al + H2SO4 ® Al2(SO4)3 + SO2 + H2S + H2O Theo bảo toàn nguyên tố S Vậy 0,25 Dung dịch Y: Al2(SO4)3 => TH1: Xảy ra 1 PƯ: 6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,3 0,1 0,25 TH2: xảy ra 2 PƯ: 6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 1,2 0,2 0,4 NaOH + Al(OH)3 ® NaAlO2 + 2H2O 0,3 0,3 Vậy nNaOH(t) = 1,5 mol => V = 0,75 (l) = 750ml 0,25 2 (1,0đ) . Đặt CT A : Ta có 44,4 = 12 + 6 => = 3,2 0,25 C3,2H6 + O2 ® 3,2CO2 + 3H2O 0,2 0,64 0,6 Sản phẩm qua bình H2SO4 đặc , nước bị giữ lại => m1 = 0,6.18 = 10,8 g 0,25 CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 + H2O (1) 0,47 0,47 0,47 CO2 + H2O + BaCO3 à Ba(HCO3)2 (2) 0,17 0,17 0,25 0,25 4 (2đ) 1 (1,5đ) Trong ½ B có khối lượng = 16,65 gam 2Al + 3Ag2SO4 ® Al2(SO4)3 + 6Ag (1) 2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu (2) Vì dd C không tạo kết tủa với dd HCl => Ag2SO4 đã hết => dd C gồm Al2(SO4)3 và CuSO4 0,25 Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư thu được Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + 3/2H2 nAl(du) = 2/3.0,075 = 0,05 mol => mAl(du) = 1,35 gam => mD = 15,3 g. 0,25 Chất rắn D nung trong không khí thấy khối lượng tăng chứng tỏ có Cu (vì Ag không PƯ với O2). Vậy chất rắn B gồm Al, Cu, Ag Vì khối lượng chất rắn tăng 16%.mD => 0,25 Trong 1/2B có => Vậy trong B có => 0,25 Cho Fe vào E có PƯ: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 0,02 0,02 Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu t t t Gọi 0,25 Theo khối lượng giảm : mFe(pư) – mCu = 1,088 => 56(0,02 + t) – 64t = 1,088 => t = 0,004 Vậy 0,25 2 (0,5đ) Khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư có các PƯ: 2Al + 6 H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O 0,05 ® 0,075 Cu + 2 H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + 2 H2O 0,153 ® 0,153 2Ag + 2H2SO4 ® Ag2SO4 + SO2 + 2 H2O 0,051 ® 0,0255 (Viết các phương trình và cân bằng đúng cho 0,25 điểm) 0,25 Trong 1/2B gồm Ta có 0,25 5 1 (0,5đ) 0,25 Gọi X có CTTQ: CxHyOz => x: y: z = 7: 12: 6 Do X có CTPT trùng với CT đơn giản nhất => CTPT của X: C7H12O6 0,25 2 (1,5đ) X + NaOH muối 10,6 gam Na2CO3 Theo bảo toàn nguyên tố Na => 0,25 Do nNaOH = 2nX và khi X tác dụng với dd NaOH thu được một muối và hai rượu đơn chức => trong X có hai chức este của hai rượu đơn chức 0,25 X tác dụng với Na có => trong X có 2 nhóm OH 0,25 Đặt X: R(OH)2(COOR1)(COOR2) R(OH)2(COOR1)(COOR2) + 2NaOH R(OH)2(COONa)2 + R1OH + R2OH 0,1
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_hoa_hoc.doc