Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn: hóa học; khối a thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Từ 30 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 60%). Oxi hoá 0,22a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được
hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 230 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình
lên men giấm là:
A. 44,35% B. 47,83% C. 63,1% D. 95,65%
62 gam B. 100 gam C. 200 gam D. 81 gam Câu 17: Hòa tan hòan toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư vào dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 vào, thu được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là: A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, H2SO4 B. Cu(NO3)2, Fe2(SO4)3 , H2SO4 C. CuSO4 , FeSO4 , H2SO4 D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, H2SO4 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí, thu được chất rắn A và chất khí B. Lượng chất rắn A phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 29,4%. Khí B thu được trộn với 20,16 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bình kín có chất xúc tác ở 400 0C, áp suất trong bình là 1 atm. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ về 4000C thì áp suất trong bình là 0,8 atm. Độ nguyên chất của pirit sắt. A. 80% B. 60% C. 75% D. 57,5% Câu 19: Cho các chất sau: stiren, toluen, đivinyl, xiclopropan, xiclobutan, benzen, glucozơ vinylaxetilen, propilen, but-1-in, hex-2-en, etilen, axetilen, đimetyl ete, metyl acrylat, vinyl axetat, fructozơ, phenol. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom. A. 12 B. 11 C. 10 D. 9 Câu 20: Cho dung dịch A gồm các chất tan: FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M). Dung dịch A có phản ứng là: A. axit B. bazơ C. trung tính D. Không có đáp án nào Câu 21: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,9 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 80,64 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 72,9 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75%) thì số gam este thu được là: A. 85,8 gam B. 64,35 gam C. 42,9 gam D. 32,175 gam Câu 22: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 5, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hòa hỗn hợp cần 500ml HCl 1M. Tính khối lượng xà phòng hóa nguyên chất đã tạo ra. A. 10342,5 gam B. 20685 gam C. 5171,25 gam D. 6895 gam Câu 23: Hỗn hợp ba ancol đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38 gam. Xác định công thức cấu tạo của ancol B, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol của ancol B và C, MB > MC. A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Trang 3/8 – Mã đề thi 500 Câu 24: Hòa tan m gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 trong 150ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1 gam chất rắn không tan Y. Cho 50ml dung dịch NaNO3 1M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z (làm quỳ tím hóa đỏ) và 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch Z và giá trị của m. A. 0,10 M B. 0,25 M C. 0,15 M D. 0,35M Câu 25: Dùng 16,8 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit kế tiếp nhau có công thức tổng quát CnH2n + 1O2N. Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô được hỗn hợp khí B, cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu 9,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai aminoaxit A. C3H7O2N và C4H9O2N B. CH3O2N và C2H5O2N C. C2H5O2N và C3H7O2N D. C4H9O2N và C5H11O2N Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng ?. A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. B. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng một hóa trị và theo nhiều thứ tự khác nhau. C. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của nguyên tố. D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Câu 27: Dãy thuốc thử cần dùng để phân biệt các khí riêng biệt: SO2, CO2, Cl2, HCl, H2S là: A. Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch AgNO3, dung dịch KMnO4, dung dịch KI với hồ tinh bột. B. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch AgNO3, dung dịch KI với hồ tinh bột. C. Dung dịch KI với hồ tinh bột, dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch AgNO3. D. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch AgNO3. Câu 28: Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu. Sục hỗn hợp hai khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z là: A. NaNO2, NaCl, Na2CO3 B. NaNO2, NaCl C. NaNO2, NaCl, NaOH D. Na2O, NaOH, NaCl Câu 29: Hòa tan (4m + 16) gam hỗn hợp A gồm Cu, CuO, Cu2O trong dung dịch axit H2SO4 loãng thấy còn (m + 4) gam kim loại, cũng (4m + 16) gam hỗn hợp A hòa tan vào axit HCl đậm đặc, nóng thì (3,4m + 13,6) gam tan. Biết trong axit HCl đậm đặc, nóng Cu2O tan tạo thành H.[CuCl2]. Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hơp. A. %Cu = 18,5%; %CuO = 58,5%; %Cu2O = 23% B. %Cu = 16,7%; %CuO = 62,5%; %Cu2O = 20,8% C. %Cu = 15%; %CuO = 62,5%; %Cu2O = 22,5% D. %Cu = 14,8%; %CuO = 67,4%; %Cu2O = 17,8% Câu 30: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch NaOH. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm không tạo ra đơn chức là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 4/8 – Mã đề thi 500 Câu 31: Cho n-butan phản ứng với clo (theo tỉ lệ mol là 1 : 1) có chiếu sáng, thu được hỗn hợp chất lỏng A và hỗn hợp khí B. Để hấp thụ hết khí HCl trong B cần vừa đủ 1,6 lít dung dịch NaOH 1,25M. Số lần nguyên tử hiđro ở nguyên tử cacbon bậc hai của n-butan tham gia phản ứng thế với clo dễ hơn nguyên tử hiđro ở nguyên tử bậc một là: A. 2 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 3 lần Câu 32: Trong số phát biểu sau về phenol. (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4) Câu 33: Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Thuốc thử để nhận biết được cả 6 chất trên là: A. Quỳ tím B. Cu(OH)2 C. Quỳ tím và [Ag(NH3)]OH D. [Ag(NH3)]OH Câu 34: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là: A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 35: X là hợp kim của hai kim loại gồm kim loại kiềm M và kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì phần trăm khối lượng của Li trong hợp kim vừa mới luyện là 13,29%. Xác định tên kim loại kiềm thổ R trong hợp kim là: A. Ba B. Ca C. Na D. K Câu 36: Có 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức A và B phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 10% và tạo thành hỗn hợp hai muối và một rượu có khối lượng tương ứng là 23,9 gam và 2,3 gam. Tính khối lượng este A là: (biết MA > MB) A. 6,8 gam B. 8,8 gam C. 4,4 gam D. 13,6 gam Câu 37: Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, M2O3 cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt là: A. Fe B. Al C. Cr D. Mn Câu 38: Hòa tan 47,6 gam hỗn hợp bột A gồm Fe3O4, Cu vào 1 lít dung dịch H2SO4 1M (loãng, dư) thu được dung dịch B và m gam chất rắn C. Nhỏ dung dịch NaNO3 tới dư vào dung dịch B kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của dung dịch NH3 0,5M cần dùng để kết tủa hết các ion kim loại trong dung dịch B. A. 2,8 lít B. 2,4 lít C. 2,2 lít D. 1 lít Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu 20 gam Br2. Biết A, B chứa không quá 5 nguyên tử C trong phân tử, nA = nB . Giá trị của m: A. 23,75 gam B. 33 gam C. 23 gam D. 36,43 gam Câu 40: Các chất đều không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là: A. Tơ capron, nilon-6,6, polietylen. B. Poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna. C. Nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. Polietylen; cao su buna; polistiren. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến 50) Trang 5/8 – Mã đề thi 500 Câu 41: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,75M thu được 0,45 mol muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,75 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là: A. RCOOR’ B. (RCOO)2R’ C. (RCOO)3R’ D. R(COOR’)3 Câu 42: Một thể tích hơi anđehit mạch hở X cộng hợp tối đa được hai thể tích hiđro (các khí đo cùng điều kiện). Sản phẩm sinh ra tác dụng với natri dư sinh ra thể tích bằng thể tích hơi anđehit X đã dùng ban đầu (các khí đo cùng điều kiện). X là: A. Anđehit đơn chức no B. Anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi C. Anđehit hai chức chưa no D. Anđehit hai chức no Câu 43: Thủy phân chất X có công thức phân tử C8H14O5 thu được ancol etylic và chất hữu cơ Y. Cho biết số mol X bằng số mol an
File đính kèm:
- de thi thu DH mon hoa 2012.pdf