Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn: hoá học; khối a (tiếp)

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; He=4; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Sr=88; Ag=108; Sn=119; Cs=133; Ba=137; Pb=207.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

 

doc33 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn: hoá học; khối a (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O3)2 + Ca(OH)2 ® BaCO3 ¯ +CaCO3 ¯ + 2H2O.
	Ba(HCO3)2 + H2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2H2O +CO2 ­.
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 120.	B. 60.	C. 30.	D. 45.
Bài giải: Gọi CT của amino axit là: CnH2n+1NO2 
Þ 	CT của X (đipeptit: 2 phân tử amino axit mất 1 phân tử H2O) là: C2nH4nN2O3
	CT của Y (Tripeptit: 3 phân tử amino axit mất 2 phân tử H2O)là: C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-1N3O4 3nCO2 + (3n -1/2)H2O + 1,5N2
 0,1 0,3n (3n-1/2).0,1
0,3n.44 + (3n-0,5).0,1.18 = 54,9 Þ n = 3.
Vậy khi đốt cháy: C2nH4nN2O32nCO2
 0,2 mol 0,2.2.3 =1,2 mol = số mol CaCO3.
Þ 
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. CT và % khối lượng của X trong Z là
	A. C3H5COOH và 54,88%.	B. C2H3COOH và 43,90%.
	C. C2H5COOH và 56,10%.	D. HCOOH và 45,12%.
Bài giải: 	PP tăng giảm khối lượng: 
1 mol axit phản ứng với NaOH thì khối lượng tăng 22 gam
	x : 11,5 -8,2 
Vì axit tham gia pư tráng gương nên phải có HCOOH ( Y) vì MY<MX.
	 Þ 0,1.46 +(0,15-0,1)(R + 45) = 8,2 Þ R = 27 (C2H3). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%)
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
	A. HBr, CO2, CH4.	B. Cl2, CO2, C2H2.	
	C. NH3, Br2, C2H4.	D. HCl, C2H2, Br2.
Bài giải:Cl2 (), CO2 và C2H2 có lai hóa sp ( O =C = O ; HCºCH: góc liên kết 180o)
Câu 12: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
	A. [Ar]3d54s1.	B. [Ar]3d64s2.	C. [Ar]3d64s1.	D. [Ar]3d34s2.
Bài giải: 
Tổng số hạt cơ bản của M3+ là 79: p + e + n -3 =79 « 2p+n = 82 (1)
	Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19: p + e - n -3 =19 « 2p-n = 22 (2)
Giải (1), (2) Þ p =26: [Ar]3d64s2.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
	A. CH4 và C2H4.	B. C2H6 và C2H4.	C. CH4 và C3H6.	D. CH4 và C4H8.
Bài giải: 
Cách 1: Vì (Phải có giá trị lớn hơn và giá trị nhỏ hơn) Nên ankan là CH4. 
Cách 2: ( loại B)
(loại A, D)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Trong các dd: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dd H2S có pH lớn nhất.
	B. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd CuSO4, thu được kết tủa xanh.
	C. dd Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
	D. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng.
Bài giải: Kết tủa xanh sau đó tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm khi NH3 dư (tạo phức)
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
	A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.	B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
	C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.	D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
Bài giải: 
Tác dụng được với H2 (có liên kết bội); sản phẩm pư tác dụng được với Na ( - OH; -COOH) (A)
Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
	A. 48,52%.	B. 42,25%.	C. 39,76%.	D. 45,75%.
Bài giải: Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H2PO4)2 P2O5
	 234 gam 142 gam
 69,62 gam 42,25 gam
Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
	A. 0,60.	B. 0,36.	C. 0,54.	D. 0,45.
Bài giải: Bảo toàn nguyên tố
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
	A. 65,2%.	B. 16,3%.	C. 48,9%.	D. 83,7%.
Bài giải: 
X = 46 Þ 2 anol CH3OH và 2 sản phẩm hợp nước của propen (C3H7OH :có 2 đồng phân; M = 60) 
32 60 – 46 =14
 46
60 46 – 32 =14 
Tỉ lệ số mol là 1: 1
Gọi số mol: 	propan-1-ol (x mol)
	propan-2-ol (y mol)
 CH3OH : (x+y) mol
Theo tăng giảm khối lượng:
1 mol ancol tham gia pư với CuO thì khối lượng CuO giảm 16 gam ( của O)
a 3,2 
Þ  ; ; 
Þ Þ 
Þ 
Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH ® C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
	Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
	A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
	B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
	C. chỉ thể hiện tính khử.
	D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Bài giải: 2C6H5-HO + KOH ® C6H5-OOK + C6H5-H2-OH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
	A. 39,34%.	B. 65,57%.	C. 26,23%.	D. 13,11%.
Bài giải: pp quy đổi chất oxi hóa ( SO2 thành O: nhận 2 e)
 2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa: 
Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + .16 = 2,8 gam
Gọi: số mol 	Fe2O3 x Fe2(SO4)3 x ; CuO 	y CuSO4 y 
Ta có: Þ Þ Þ %m Cu = 26,23 %
Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dd CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dd Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dd ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là
	A. 2,25	B. 1,5	C. 1,25	D. 3,25
Bài giải: 
CuSO4 + H2OCu + H2SO4 + ½ O2	(1)
 a a a ½ a Þ 64a + 16a = 8 Þ a = 0,1 mol
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2	(2)
 0,1 0,1
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu	(3)
 0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1
Ta có: mkim loại = m Cu (3) + mFe dư = (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4 Þ x = 1,25
Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
	A. 80%	B. 90%	C. 70%	D. 60%
Bài giải: 8Al + 3Fe3O44Al2O3 + 9Fe
 	 0,4 0,15
 	 8x 3x 4x 9x
 (0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x
Khi phản ứng với H2SO4 loãng:
 .
Theo bảo toàn electron, ta có:(0,4-8x).3 + 9x.2= 0,48.2 Þ x = 0,04 mol Þ H% = .100 = 80%
Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là
	A. CH4	B. C2H2	C. C3H6	D. C2H4
Bài giải: Phân tích sản phẩm cháy:
anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở): CnH2nO ; mặt khác ta có:
 Þ Y là anken hoặc xicloankan. 
(CnH2n : anken (n ³ 2 ) hoặc xicloankan (n ³ 3) )
Mặt khác . Nên X là HCHO và Y là C3H6
Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
	A. glixeron, axit axetic, glucozơ	B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton	C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic	D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Bài giải: glixeron, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit
Câu 25: Cho dd X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dd : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
	A. 3	B. 5	C. 4	D. 6
Bài giải: 
Fe2+ + KMnO4 + H2SO4 ® Fe3+ + Mn2+ ........
Fe2+ + KMnO4 + H2SO4 ® Fe3+ + Mn2+ ..........
H2S + KMnO4 + H2SO4 ® MnO2 + SO2­ .......
HCl đặc + KMnO4 ® Mn2+ + Cl2­. ..........
Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
	A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen	
	B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
	C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
	D. polietylen; cao su buna; polistiren
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dd HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
	A. 0,1	B. 0,4	C. 0,3	D. 0,2
Bài giải: Gọi CT của amin: CnH2n+2+xNx
CnH2n+2+ xNx nCO2 + (n + 1+ x)H2O + xN2
 0,1 0,1n (n + 1+ x).0,1 x.0,1
Þ 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 Þ 2n + x = 4 Þ n = 1; x = 2 thõa mãn: 
Þ 
Câu 28: Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
	A. 1,2	B. 0,8	C. 0,9	D. 1,0
Bài giải: Al3+ + OHAl(OH)3 + Al(OH)
 0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09) 
Þ 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 Þ x = 1,2 M
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
	A. dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
	B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
	C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon
	D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hoà
Bài giải: 2Mg + SiO2 Si + 2MgO
Câu 30: Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Bài giải: CuSO4 và AgNO3 
Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
	A. metyl propionat	B. metyl axetat
	C. etyl axetat	D. vinyl axetat
Bài giải: Chỉ một phản ứng chuyển X thành Y nên buộc số nguyên tử C trong X, Y phải bằng nhau ( Không thể là A: CH3OH ; C2H5COOH)
Câ

File đính kèm:

  • docBai giai chi tiet de DH Khoi A B nam 2010.doc