Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: sinh học, khối b thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tếbào mô sinh dưỡng sẽdi truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thểcùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tửvà di truyền được cho thếhệsau qua sinh sản hữu
tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ởmột mô cơthểvà biểu hiện kiểu hình ởmột phần
cơthể.
thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 16: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. Câu 17: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. Trang 3/7 - Mã đề thi 253 Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là: A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. C. Aa, aa, Aa và Aa. D. aa, Aa, aa và Aa. Câu 19: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 20: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là A. 3. B. 8. C. 1. D. 6. Câu 21: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. Câu 22: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Câu 23: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 24: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 25: Thể song nhị bội A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. I II III 1 2 1 2 3 54 6 1 : Nữ bình thường : Nam bình thường : Nữ mắc bệnh : Nam mắc bệnh Trang 4/7 - Mã đề thi 253 Câu 26: Thể đa bội lẻ A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Câu 27: Biến dị tổ hợp A. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. B. không làm xuất hiện kiểu hình mới. C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. Câu 28: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 29: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 370 và 730. B. 375 và 745. C. 375 và 725. D. 355 và 745. Câu 30: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. Câu 31: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. Câu 32: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 33: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb. Câu 34: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? A. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. Trang 5/7 - Mã đề thi 253 Câu 35: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a. Câu 36: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. AABbdd × AAbbdd. B. aabbdd × AAbbDD. C. aabbDD × AABBdd. D. aaBBdd × aabbDD. Câu 37: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên. C. tập quán hoạt động. D. cách li sinh thái. Câu 38: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. Câu 39: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X. Câu 40: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 41: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 42: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. Câu 43: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra
File đính kèm:
- DeSinhBCt_M253.pdf