Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: sinh học, khối b

Câu 1:Một quần thểsinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết

các cặp gen tác động riêng rẽvà gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột

biến?

A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb.

 

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: sinh học, khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen 
thu được ở F1 là: 
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. 
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. 
Câu 16: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây 
đột biến 
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. 
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 17: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa 
lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là 
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán hoạt động. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 19: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số 
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. 
Dạng đột biến xảy ra với gen S là 
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. mất 2 cặp nuclêôtit. 
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 980 
Câu 20: Thể đa bội lẻ 
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. 
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. 
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 
Câu 21: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong 
tế bào E. coli nhằm 
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. 
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. 
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. 
Câu 22: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở 
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. 
C. tần số alen và tần số kiểu gen. D. số lượng cá thể và mật độ cá thể. 
Câu 23: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? 
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH 
(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH 
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. 
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. 
Câu 24: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. 
Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải 
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. 
B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. 
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 
D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. 
Câu 25: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam: 
A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. 
B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. 
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. 
D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. 
Câu 26: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li 
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra 
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: 
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. 
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1. 
Câu 27: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể 
của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số 
tương đối của các alen A và a trong quần thể là 
A. 0,2A và 0,8a. B. 0,4A và 0,6a. C. 0,5A và 0,5a. D. 0,6A và 0,4a. 
Câu 28: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp 
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. 
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. 
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
Câu 29: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến 
A. có hại. B. trung tính. C. nhiễm sắc thể. D. có lợi. 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 980 
Câu 30: Cho các thành tựu: 
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. 
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. 
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh 
Petunia. 
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. 
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: 
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). 
Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và 
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: 
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là: 
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. aa, Aa, aa và Aa. 
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. 
Câu 32: Các giống cây trồng thuần chủng 
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời. 
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. 
C. có năng suất cao nhưng kém ổn định. 
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ. 
Câu 33: Biến dị tổ hợp 
A. không làm xuất hiện kiểu hình mới. 
B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. 
C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. 
D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. 
Câu 34: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: 
A. aabbdd × AAbbDD. B. aaBBdd × aabbDD. 
C. AABbdd × AAbbdd. D. aabbDD × AABBdd. 
Câu 35: Thể song nhị bội 
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. 
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. 
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. 
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. 
Câu 36: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền 
A. là phân tử ADN mạch thẳng. 
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. 
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. 
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. 
Câu 37: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? 
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. 
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. 
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. 
D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. 
I 
II 
 III 
1 2 
1 2 3 54 6
1
: Nữ bình thường 
: Nam bình thường 
: Nữ mắc bệnh 
: Nam mắc bệnh 
 Trang 5/7 - Mã đề thi 980 
Câu 38: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, 
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là 
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. 
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. 
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. 
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. 
Câu 39: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí 
các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của 
các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả 
năng kháng DDT 
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. 
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. 
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. 
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. 
Câu 40: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột 
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này 
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. 
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. 
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. 
Câu 41: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit 
loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số 
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt 
là 
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730. 
Câu 42: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp 
hoá học. 
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành 
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. 
Câu 43: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình 
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau 
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? 
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. 
B. 

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_M980.pdf