Đề thi trắc nghiệm môn hóa thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g B. 90,7g C. 75,5g D. 74,6g
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN hoa Thời gian làm bài: phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 493 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 78,7g B. 90,7g C. 75,5g D. 74,6g Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là kim loại A. Mg B. Ca C. Al D. Fe Câu 3: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5g muối khan. Tìm kim loại M? A. Ba. B. Mg. C. Sr. D. Ca. Câu 4: Phản ứng nào được dùng trong phương pháp nhiệt luyện? A. Al2O3 + 3CO 2Al + 3CO2. B. Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3. C. BaO + H2 Ba + H2O. D. MgO + C Mg + CO. Câu 5: Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng A. 13,6 B. 1,4 C. 13,2 D. 13,4 Câu 6: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 18,08. B. 23,20. C. 17,44. D. 29,60. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp 2 khí NO2 và NO có thể tích là 6,72 lít (đkc) và khối lượng là 10,6 gam. Giá trị của m là A. 12,8 gam. B. 19,2 gam. C. 22,4 gam. D. 6,4 gam. Câu 8: Cho 4,26 gam hhợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thì thu được 6,66 gam hỗn hợp oxit Y. Thể tích ddịch HCl 2M đủ để phản ứng hết với Y là A. 150 ml B. 100 ml C. 157 ml D. 180 ml Câu 9: Trong các thuốc thử :(1)dung dịch H2SO4 loảng, (2) CO2 và H2O,(3)dung dịch BaCl2,(4) dung dịch HCl . Thuốc thử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là A. (1), (2), (4) B. (2) và (4) C. (1), (2), (3) D. (1) và (2) Câu 10: Dãy các kim loại đều phản ứng với nước ở nhệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A. Be , Na , Ca B. Na , Ba , K C. Ba , Fe , K D. Na , Fe , K Câu 11: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc). A. 6,72 lít B. 10,08 lít C. 13,44 lít D. 5,6 lít Câu 12: Tiến hành điện phân có màng ngăn, hai điện cực trơ 500ml dd hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2 M. Sau khi ở anot thoát ra 0,448 lít khí ( đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch không đổi, pH của dd sau điện phân là: A. 12,3 B. 1,22 C. 12,78 D. 1,7 Câu 13: Nung m(g) bột Fe trong O2, thu được 3g hçn hîp chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,22 B. 2,32 C. 2,62 D. 2,52 Câu 14: A. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là kim loại A. Fe B. Mg C. Ca D. Al [] Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 15: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là A. 3,22 gam B. 4,2 gam C. 4,0 gam D. 3,12 gam Câu 16: Nung 11,2 gam Fe và 26gam Zn với 1 lượng lưu huỳnh dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong axit HCl . Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 . Thể tích dung dịch CuSO4 10% ( d = 1,1g/ml ) cần phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra là (ml): A. 376,36 B. 500,6 C. 525,25 D. 872,73 Câu 17: Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào 400 ml dung dịch H2SO4 1,1M thu được khí H2. Cho toàn bộ lượng khí đi qua CuO dư thấy khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là : A. 48% B. 36% C. 24% D. 60% Câu 18: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:( ion đặt trước sẽ bị khử trước) A. Cu2+,Ag+, Pb2+ B. Ag+, Cu2+, Pb2+ C. Pb2+,Ag+, Cu2 D. Ag+, Pb2+,Cu2+ Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 2,81 (g) hỗn hợp một oxit Kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào V ml dd H2SO4 0,1M rồi cô cạn dd sau pứ thu được 6,81g hỗ hợp muối khan. Giá trị V: A. 625 ml B. 500 ml C. 425 ml D. 725 ml Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Be. Câu 21: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. B. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. C. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. D. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. Câu 22: Cho 2 cặp oxi hóa khử: Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không dúng ? A. tính khử của X mạnh hơn Y B. Yy+ có thể oxi hóa được X C. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+ D. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước cặp Yy+/Y Câu 23: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 7,04 gam. B. 3,52 gam. C. 7,46 gam. D. 3,73 gam. Câu 24: Điện phân với 2 điện cực trơ một dung dịch chứa a gam CuSO4 cho tới khi có 0,448 lít khí ( đkc) xuất hiện ở anot thì ngừng điện phân và thu được dung dịch X. Ngâm cây đinh sắt vào dd. Kết thúc phản ứng, lấy cây đinh sắt ra khỏi dung dịch , rửa sạch, lau khô, cân lại thấy khối lượng cây đinh không đổi. Giá trị a là: A. 64 g B. 32 g C. 12 g D. 51,2 g Câu 25: Dung dịch Mg(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 54,4 gam. B. 53,6 gam. C. 92 gam D. 92,8 gam. Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra sự A. oxi hoá ion Na+. B. khử phân tử H2O. C. khử ion Na+. D. oxi hoá phân tử H2O. Câu 28: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau : Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất. Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là : A. 44,56g B. Kết quả khác C. 11,19g D. 22,38g Câu 29: Cho 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 11,2 lít SO2(đktc). Nếu cho 12,0 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 lấy dư thì khối lượng Cu thu được là A. 25,6 gam B. 6,4 gam C. 12,8 gam D. 9,6 gam Câu 30: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 1 hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe, 0,15 mol Cu (biết rằng phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) là A. 1,2 lit B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1 lit ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- Kiem tra 45 phut hoc ky II.doc