Đề thi thử tuyển sinh vào Đại học môn Sinh học
Câu 1: Nhân tố vô sinh đóng vai trò quan trọng đối với quần xã là :
A. Hoang mạc C. Rừng lá ôn đới
B. Đồng rêu đới lạnh D. A và B đúng
Câu 2: Hiệu quả tác động của chọn lọc tự nhiên đối với các đột biến gen xảy ra chủ yếu ở mức nào?
A. Kiểu hình B. ADN C. Prôtêin D. Kiểu gen
Câu 3: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dự trên cơ sở di truyền học nào?
A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh
C. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện
D. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
Câu 4: Phần lớn các đột biến gen (biểu hiện ở kiểu hình) có tính chất:
A. Có lợi B. Có hại
C. Trung tính D. A, B và C đều đúng.
Câu 5: Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là:
A. tế bào sinh trứng. B. tế bào xôma. C. tế bào sinh tinh. D. tế bào hồng cầu.
Câu 6: Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì:
A. thay một axitamin này bằng axitamin khác.
B. thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
C. không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã.
D. mất hoặc thêm một axitamin mới.
ừ giai đoạn sơ sinh nhờ phương pháp: A. Phả hệ B. Phương pháp phân tử để xác định gen đột biến C. Di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể D. Sử dụng giấy chỉ thị màu để trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc hiệu với nước tiểu của trẻ bị bệnh Câu 10: Ở một số loài thực vật như ngô, lúa và lúa mỳ, phép lai giữa một cây thể ba (AAa) với cây lưỡng bội (aa) sẽ cho các cây thể ba (AAa) với tỉ lệ là bao nhiêu? A. 1/3 B. 1/6 C. 1/2 D. 2/3 Câu 11: Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có n alen khác nhau. Theo nguyên tắc có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử? A. Tổng số kiểu gen: (n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)/2 B. Tổng số kiểu gen: n(n-1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n+1)/2 C. Tổng số kiểu gen: n(n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: n(n-1)/2 D. Tổng số kiểu gen: (n+1)x2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)x2 Câu 12: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến? A. Gen đột biến ở trạng thái trội. B. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. C. Gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 13: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là: A. Sản xuất 1 loại protein nào đó với số lượng lớn trong 1 thời gian ngắn B. Cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các loài rất xa nhau C. Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn D. Gắn được các đoạn ADN với các ADN tương ứng Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen? Không lớn hơn 50%. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST. Câu 15: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ: A. 0,31 B. 0,34 C. 0,43 D. 0,40 Câu 16: Một gam U235 mỗi năm phân rã sinh ra: A. 9.10-6 g Pb206 và 7,4.10-9 cm3 He B. 9.10-9 g Pb206 và 7,4.10-6 cm3 He C. 7,4.10-6 g Pb206 và 9.10-9 cm3 He D. 7,4.10-9 g Pb206 và 9.10-6 cm3 He Câu 17: Ở người tính trạng nào dưới đây không cùng kiểu di truyền với các tính trạng còn lại? A. Chiều cao B. Chỉ số thông minh (IQ) C. Trọng lượng cơ thể D. màu tóc Câu 18: Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là: A. sự thường xuyên tự đổi mới thành phần hoá học của các tổ chức trong cơ thể. B. quá trình trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá C. quá trình tích luỹ thông tin di truyền D. quá trình tự sao chép của ADN. Câu 19: Sự kết hợp của giao tử nào dưới đây khi tham gia thụ tinh với giao tử bình thường hình thành nên bệnh đao? A. 24A + X B. 24A + XY C. 24A + 2X D. 23A + Y Câu 20: Kiểu đột biến điểm nào dưới đây nếu xảy ra trong gen cấu trúc có thể làm cho chuỗi polipeptit ngắn hơn bình thường? A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit B. Đột biến mất cặp nuclêôtit C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit D. Tất cả các trường hợp trên Câu 21: Một người phụ nữ mang gen mù màu, có chồng bị bệnh này. Do lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có bao nhiêu phần trăm (sống sót) bị bệnh mù màu? A. 75% B. 33,3% C. 0% D. 25% Câu 22: Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội - lặn là: A. Mức độ xuất hiện đột biến B. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo. C. Đối tượng xuất hiện đột biến D. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến Câu 23: Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng có thành phần gen theo thứ tự: ABC và abc. Nếu cặp NST đó bị rối loạn trong lần phân bào II của giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 3 loại giao tử: ABC ABC ; abc abc và 0 B. 3 loại giao tử: ABC ABC ; abc và 0 C. 3 loại giao tử: abc abc ; ABC và 0 D. Tất cả đều đúng. Câu 24: Nội dung không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn là: A. Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngược 1800 rồi được nối lại. B. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật do không làm mất vật chất di truyền C. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ biến hơn cả. D. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu hay giữa cánh của NST và không mang tâm động. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới sự thường xuyên tự đổi mới thành phần của tổ chức B. ADN luôn luôn tự sao đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc của ADN luôn luôn duy trì tính đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ C. Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là quá trình tích luỹ thông tin di truyền. Cấu trúc của ADN ngày càng phức tạp hơn và biến hoá đa dạng hơn so với nguyên mẫu D. Tự điều chỉnh là khả năng tự động duy trì và giữ vững sự ổn định về thành phần và tính chất Câu 26: Được mệnh danh là “siêu” tác nhân gây đột biến là: A. 5 – brôm uraxin (5BU) B. Cônsixin C. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) và Etylmêtal sunfonat (EMS) D. Tia phóng xạ Câu 27: Phát biểu nào dưới đây là không đúng: A. Giai đoạn tiến hoá học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học B. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn tính từ những sinh vật đầu tiên đến toàn bộ sinh giới hiện nay C. Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp chất hữu cơ đơn giản đến sinh vật đầu tiên D. Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp chất hữu cơ đơn giản các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ Câu 28: Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng A. Tế bào bình thường lưỡng bội B. Giao tử bất thường dạng n + 1 C. Giao tử bất thường dạng n – 1 D. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng Câu 29: Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là: A. 2,7% B. 34,3% C. 18,9% D. 44,1% Câu 30: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng: A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. B. Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng. C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống. D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. Câu 31: Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình giải mã của 1mARN do gen a sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia giải mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia giải mã? A. 6 ribôxôm B. 4 Ribôxôm C. 5 ribôxôm D. 10 ribôxôm Câu 32: Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là? A. thay đổi các nhân tố sinh vật C. sự cố bất thường B. tác động của con người D. môi trường biến đổi Câu 33: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 9 : 6 : 1. C. 13 : 3 D. 9 : 7. Câu 34: Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất của ....... (N: axit nuclêic, P: prôtêin, C: carbon) dẫn tới sự hình thành tương tác giữa các đại phân tử ......... (H: vô cơ và hữu cơ, P: prôtêin, N: axit nuclêic, PN: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng .......... (S: sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng, V: vận động, sinh trưởng và cảm ứng, T: tự nhân đôi, tự đổi mới). A. C, PN, T B. N, H, S C. C, PN, S D. C, N, T Câu 35: Thể khảm là cơ thể: A. ngoài dòng tế bào 2n bình thường còn có một hay nhiều dòng tế bào khác bất thường về số lượng hoặc về cấu trúc B. mang bộ NST bất thường về số lượng C. mang hai dòng tế bào có bộ nhiễm sắc thể khác nhau D. mang bộ NST bất thường về cấu trúc Câu 36: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau: 8 kiểu hình : 8 kiểu gen 8 kiểu hình : 12 kiểu gen 4 kiểu hình : 12 kiểu gen 4 kiểu hình : 8 kiểu gen Câu 37: Thế nào là dòng thuần của một tính trạng? A. Con cháu hoàn toàn giống bố mẹ B. Đời con đồng loạt mang tính trạng một bên của bố hoặc của mẹ. C. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen quy định tính trạng D. Đời con không phân li Câu 38: Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng B. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng Câu 39: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật cấy gen sau đó được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nhằm: A. để ADN tái tổ hợp với ADN của vi khuẩn. B. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của vi khuẩn để tăng nhanh số lượng gen cấy. C. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN. D. tất cả đều đúng Câu 40: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là A. 2n -1 = 13 B. 3n = 21. C. 2n + 1 = 15 D. 2n = 14. Câu 41: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (ee) với ruồi giấm đực thân bình thường đồng hợp (EE) vốn đã được chiếu xạ bằng tia X. Trong số đời con thu được có một con ruồi giấm thân mun độc nhất. lập luận nào dưới đây không đúng khi giải thích và kiểm tra kết quả đó ? A. Giao tử của ruồi giấm đực mất đoạn NST mang gen E thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. B. Gen E của ruồi giấm đực trong quá trình phát sinh giao tử bị đột biến thành trạng thái lặn e. C. Kết quả có thể kiểm tra bằng cách cho lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với ruồi giấm F1 bình thường. D. Phép lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với ruồi giấm F1 bình thường sẽ cho tỉ lệ 3/4 bình thường : 1/4 thân mun. Câu 42: Tính đa dạng và đặc thù của các đại phân tử sinh học là do: A. Có khối lượng lớn B. Cấu trúc đa phân. C. Cấu tạo phức tạp. D. A, B và C đều đúng Câu 43: Để nghiên cứu biến dị số lượng người ta có các đại lượng: m, v, p, S. Các đại lượng này lần lượt là: A. Trị số trung bình, biến số, tần số gặp của
File đính kèm:
- de DH.doc