Đề thi thử Toán vào 10 lần thứ 10 năm 2014
Bài 3: (2.0 điểm)
Quãng đường từ A đến B dài 50 km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với
vận tốc không đổi. Khi đi được 2 giờ, người ấy dừng lại 30 phút để nghỉ. Muốn đến B
đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên quãng đường còn
lại. Tính vận tốc ban đầu của người đi xe đạp.
Bài 4: (2.5 điểm)
ĐỀ THI THỬ TOÁN VÀO LỚP 10 LẦN 10 Năm 2014 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) ------------------------------------------------------------------------------------- Bài 1: (2.0 điểm) a) Rút gọn biểu thức: 2 1 1 2 3 2 2 A b) Giải phương trình: 4 25 36 0x x c) Cho phương trình bậc hai 2 5 3 0x x có hai nghiệm x1; x2. hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm là 21 1x và 2 2 1x Bài 2: (2.5 điểm) Cho phương trình: 22 2 1 0x mx m (1) a) Giải phương trình (1) với m = 1. b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m. c) Định m để phương trình (1) có hai nghiệm dương. Bài 3: (2.0 điểm) Quãng đường từ A đến B dài 50 km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi đi được 2 giờ, người ấy dừng lại 30 phút để nghỉ. Muốn đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đi xe đạp. Bài 4: (2.5 điểm) Cho đường tròn (O;R) và hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Trên cung nhỏ BD, lấy điểm N (N khác B và D). Gọi M là giao điểm của CN và AB. a) Chứng minh tứ giác OMND nội tiếp. b) Chứng minh: AC.MN = AN.MB c) Cho DN = R. Gọi E là giao điểm của AN và CD. Tính độ dài các đoạn thẳng ED; EC theo R. Bài 5: (1.0 điểm) Cho một hình nón có diện tích đáy là 144 cm2 và đường sinh là 13 cm. Tính thể tích của hình nón. ------------------------------------HẾT---------------------------------- *Ghi chú: Thí sinh được sử dụng máy tính đơn giản, các máy tính có tính năng tương tự như máy tính Casio fx-570 MS LỜI GIẢI ĐỀ SỐ 10 Bài 1: (2.0 điểm) a) Rút gọn biểu thức: 2 1 1 2 3 2 2 2 2 1 3 2 2 1 2 2 1 3 2 2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 1 A A A A b) Giải phương trình: 4 25 36 0x x (1) Đặt: 2t x (ĐK: t 0) Phương trình (1) trở thành: 2 5 36 0t t 1 5 36 a b c 2 2 4 5 4.1. 36 169 0 169 13 b ac Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 ( 5) 13 9 2 2.1 b t a (nhận) 2 ( 5) 13 4 2 2.1 b t a (loại) Với 29 9 3t x x Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: 3; 3S c) Lập một phương trình bậc hai 2 5 3 0x x 1 5 3 a b c 2 2 4 5 4.1.3 13 0 b ac Phương trình có hai nghiệm phân biệt Theo định lí Vi-ét, ta có: 1 2 1 2 5 5 1 3 3 1 b S x x a c P x x a Ta có: 22 2 2 1 2 2 22 2 2 2 2 2 2 1 2 1 2 1 2 1 1 2 2 5 2.3 2 21 1 1 1 2 1 3 5 2.3 1 29 x x S P x x x x x x P S P Do đó: 21 1x và 2 2 1x là hai nghiệm của phương trình 2 21 29 0X X Bài 2: (2.5 điểm) a) Giải phương trình: 22 2 1 0x mx m (1) Với m = 1, ta có: 2 2 1 2 2.1 1 1 0 2 2 0 2 ( 1) 0 0 1 0 0 1 x x x x x x x x x x Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: 0;1S b)Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m. 22 2 1 0x mx m (1) 2 2 ' 1 a b m b m c m 2 2 2 2 ' ' ' 2 1 ' 2 2 ' 2 1 1 b ac m m m m m m 2 ' 1 1 0m với mọi m Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m [đpcm] c) Định m: 22 2 1 0x mx m (1) Theo định lí Vi-ét, ta có: 1 2 1 2 2 2 1 2 b m S x x m a c m P x x a Phương trình (1) có hai nghiệm dương 0 0 S P 0 1 0 2 0 1 0 0 1 1 m m m m m m m Vậy: Với m > 1 thì phương trình (1) có hai nghiệm dương. Bài 3: (2.0 điểm) Gọi x (km/h) là vận tốc ban đầu của người đi xe đạp (x > 0) Thời gian dự định là: 50 x (giờ) Quãng đường người ấy đi được sau 2 giờ là: 2x (km) Quãng đường còn lại dài: 50 – 2x (km) Vận tốc của người đi xe đạp trên quãng đường còn lại là: x + 2 (km/h) Thời gian đi trên quãng đường còn lại là: 50 2 2 x x (giờ) Theo đề bài, ta có phương trình: 1 50 2 50 2 2 2 50 50 2 5 2 2 x x x x x x Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu, ta được: 2 2 2 2 50.2 2 2 50 2 5 2 100 200 100 4 5 10 5 10 100 200 100 4 0 x x x x x x x x x x x x x x x 2 10 200 0x x 1 10 ' 5 200 a b b c 2 2 ' ' ' 5 1. 200 ' 225 0 ' 225 15 b ac Phương trinh có hai nghiệm phân biệt: 1 ' ' 5 15 10 1 b x a (nhận) 2' ' 5 15 20 1 b x a (loại) Trả lời: Vận tốc ban đầu của người đi xe đạp là 10 km/h Bài 4: GT (O;R), AB = CD = 2R, AB CD , »N BD , CN AB M , DN = R, AN CD E KL a) Tứ giác OMND nội tiếp b) AC.MN = AN.MB c) ED = ?, EC = ? a) Chứng minh tứ giác OMND nội tiếp: Trong đường tròn (O), ta có: · 090CND (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) · 090BOD (gt) Do đó: · · 0 0 090 90 180MND MOD Xét tứ giác OMND, ta có: · · 0180MND MOD (cmt) Tứ giác OMND nội tiếp được trong đường tròn đường kính MD [đpcm] b) Chứng minh AC.MN = AN.MB: Trong đường tròn (O), ta có: AB CD (gt) » » »AC BC AD Ta lại có: · 1 2 ANC sđ »AC (góc nội tiếp) · 1 2 BNC sđ »BC (góc nội tiếp) Do đó: · ·ANC BNC (t/c bắc cầu) Ta lại có: · ·ACN ABN (góc nội tiếp cùng chắn »AN ) Xét ACN và MBN , ta có: · ·ACM MBN (cmt) · ·ANC BNM (cmt) ACN MBN : (g-g) AC AN MB MN . .AC MN AN MB [đpcm] c) Tính ED: Trong NCD vuông tại N, ta có: 2 2 2NC ND CD (đ/l Pitago) 22 2 2 3 NC R R NC R Trong đường tròn (O), ta có: · 1 2 ANC sđ »AC (góc nội tiếp) · 1 2 AND sđ »AD (góc nội tiếp) Mà : » »AC AD (cmt) Nên : · ·ANC AND (t/c bắc cầu) Hay NE là tia phân giác của ·CND Ta lại có: ED + EC = CD = 2R Trong NCD , ta có: NE là tia phân giác của ·CND (cmt) ND ED NC EC (t/c đường phân giác) ND ED ND NC ED EC (t/c tỉ lệ thức) 23 2 1 3 3 1 R ED RR R R ED ED R Tính EC: Ta có: 2 2 1 3 2 3 1 3 CE ED CD R CE R R CE Bài 5: Bán kính đáy của hình nón là: 2 2144 12 S r r r cm Chiều cao của hình nón là: 2 2 2 2 2 212 13 5 h r l h h cm Thể tích của hình nón là: 3 1 3 1 144 5 3 240 ( ) V Sh V V cm
File đính kèm:
- DE THI THU TOAN VAO LOP 10 LAN 10.pdf