Đề thi thử đại học năm học 2009 môn : hoá học thời gian: 90 phút

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :

H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52,

Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.

 1). Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là lớn nhất ?

 A). 3,36 lít  V  5,6 lít B). 2,24 lít  V  5,6 lít

 C). V = 2,24 lít D). 2,24 lít  V  4,48 lít

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học năm học 2009 môn : hoá học thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng là
	A). 24 gam	B). 20,88 gam	C). 6,96 gam	D). 25,2 gam
 8). Hợp chất X có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT?
	A). 4	B). 5	C). 2	D). 3
 9). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0.5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15g kết tủa. V có giá trị là:
	A). 3,36 lít hoặc 14,56 lít	B). 3,36 lít hoặc 10,08 lít	C). 4,48 lít hoặc 8,96 lít	D). 3,36 lít hoặc 13,44 lít
 10). Cho sơ đồ sau: 
X + H2 ancol X1 ; 	X + O2 axit X2 ; 
X2 + X1 C6H10O2 + H2O ; 	Vậy X là :
	A). CH3CHO.	B). CH3 CH2 CHO.	C). CH2=C(CH3)-CHO.	D). CH2=CH-CHO
 11). Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO-3 0,04mol ; CO2-3 0,03 mol và Na+ . Hãy cho biết khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
	A). 9,85gam.	B). 5,91 gam	C). 7,88 gam	D). 3,94 gam
 12). Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M (lấy dư) thoát ra 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là :
	A). 3,9 gam	B). 6,24 gam	C). 4,68 gam	D). 3,12 gam
 13). Hãy cho biết dãy hóa chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều thu được khí NO2 bay ra?
	A). Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS	B). CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO.
	C). Fe3O4, Na2SO3, As2S3, Cu	D). Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI
 14). Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
	A). Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.	B). Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-.
	C). Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.	D). Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
 15). Để nhận biết các chất riêng biệt gồm C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5OH, C2H4(OH)2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây?
	A). Dung dịch NaOH và Cu(OH)2.	B). Dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
	C). Nước Br2 và dung dịch NaOH	D). Nước Br2 và Cu(OH)2.
 16). Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là :
	A). CH3COOH, H% = 68%	B). CH3COOH, H% = 72%.
	C). CH2=CH-COOH, H%= 78%	D). CH2=CH-COOH, H% = 72%
 17). Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH và CH3COONa có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương ứng là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH.
	A). pH1 < pH3 < pH2.	B). pH3 < pH1 < pH2.	C). pH1 < pH2 < pH3.	D). pH3< pH2 < pH1.
 18). Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa
- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
	A). 25,3 gam	B). 26,4 gam	C). 21,05 gam	D). 20,4 gam
 19). Cho các chất và Ion sau: SO2 ; Cl2 ; F2 ; S ; Ca ; Fe2+ ; Fe3+ ; NO2 ; ; 
Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
	A). 6	B). 4	C). 7	D). 5
 20). Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
	A). CH3OH và C3H7OH.	B). CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
	C). C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.	D). C2H5OH và CH3OH.
 21). Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuốc:
	A). Chu kỳ 4, nhóm VIII B.	B). Chu kỳ 4, nhóm II B
	C). Chu kỳ 3, nhóm VIII B	D). Chu kỳ 4, nhóm VIII A
 22). Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dd brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dd brom tăng là 
	A). 1,64 gam.	B). 1,32 gam.	C). 1,20 gam.	D). 1,04 gam.
 23). Cho phản ứng sau : 
Điều kiện nào sau đây làm tăng hiệu suất của phản ứng
	A). Tăng nhiệt độ, giảm áp suất của O2.	B). Hạ nhiệt độ, giảm áp suất của O2.
	C). Hạ nhiệt độ, tăng áp suất của O2.	D). Tăng nhiệt độ, tăng áp suất của O2.
 24). Cho sơ đồ sau: Ancol X X1 X2 C3H6O2. Vậy X, Y tương ứng là:
	A). X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH	B). X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH
	C). X là CH3OH và Y là C2H5OH	D). X là C2H5OH và Y là CH3OH
 25). Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X .Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa ,C2H5Cl số chất phù hợp với X là
	A). 3	B). 4	C). 5	D). 6
 26). Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
	A). 35,00%	B). 46,15%.	C). 53,85%.	D). 65,00%.
 27). Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
	A). Na+, và .	B). Na+ và .
	C). Ba2+, và Na+.	D). Na+, .
 28). Đem để 11,2 gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng.
	A). 0,3 mol	B). 0,4 mol	C). 0,45 mol	D). 0,5 mol
 29). Cho các phản ứng: (X) + dd NaOH (Y) + (Z) (1); 	
	(Y) + NaOH (rắn) CH4 + (P) 	(2)
	CH4 (Q) + H2­ 	(3);	
	(Q) + H2O (Z)	(4)
Các chất (X) và (Z) có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây?
	A). CH3COOCH=CH2 và CH3CHO	B). CH3COOC2H5 và CH3CHO.
	C). CH3COOCH=CH2 và HCHO	D). HCOOCH=CH2 và HCHO
 30). Hãy cho biết những chất nào sau đây có khi hiđro hóa cho cùng sản phẩm ?
	A). etilen, axetilen và propanđien	B). propen, propin, isobutilen.
	C). but-1-en; buta-1,3-đien; vinyl axetilen.	D). etyl benzen, p-Xilen, stiren
 31). Đun 1 mol hổn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là
	A). 28,4 gam	B). 23,72 gam	C). 53,76 gam	D). 19,04 gam
 32). Hai hiđrocacbon A và B đều có công thức phân tử C6H6 và A có mạch cacbon không nhánh. A làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. B không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra D có công thức phân tử C6H12. A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. A và B là
	A). Hex-1,4-điin và benzen.	B). Hex-1,5-điin và benzen.
	C). Hex-1,4-điin và toluen.	D). Benzen và Hex-1,5-điin.
 33). Cho chất X vào dd NaOH đun nóng thu được khí Y ; cho chất rắn X vào dung dịch HCl sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X trong điều kiện thích hợp thu được một oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây ?
	A). (NH4)2S.	B). NH4NO2.	C). NH4NO3.	D). (NH4)2SO4.
 34). Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là:
	A). V = 0,2 lít ; V1 = 0,15 lít	B). V = 0,15 lít ; V1 = 0,2 lít
	C). V = 0,2lít ; V1 = 0,25 lít	D). V = 0,25 lít ; V1 = 0,2 lít
 35). Tiến hành oxi hóa 15 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp Y. 
	A). 19,8 gam	B). 19 gam	C). 16,8 gam	D). 18,2 gam
 36). Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khơi lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là :
	A). 84,8 gam	B). 106 gam	C). 212 gam	D). 169,6 gam
 37). Một hỗn hợp gồm Ag, Cu và Fe. Hãy cho biết hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ hết Cu, Fe ra khỏi hỗn hợp và thu được Ag có khối lượng đúng bằng khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu.
	A). HNO3 loãng, nóng	B). Fe(NO3)3.	C). AgNO3.	D). HCl.
 38). Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và 0,2 mol Cu2S tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO. Giá trị của x là:
	A). 0.4	B). 0.2	C). 0.8	D). 0.6
 39). Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
	A). NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O, NH4HCO3.	B). Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, Na[Al(OH)4].
	C). Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.	D). Al, Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3.
 40). Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NH3. Hãy cho biết có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.
	A). 6	B). 7	C). 8	D). 5
 41). Trong số các polime sau: [- NH-(CH2)6- NH-CO - (CH2)4- CO-]n (1); [-NH-(CH2)5 -CO -]n (2) ; 
[-NH-(CH2)6- CO-]n (3) ; [C6H7O2(OOCCH3)3]n (4) ; (-CH2-CH2-)n (5) ; (-CH2-CH=CH-CH2-)n (6) . Polime được dùng để sản xuất tơ là:
	A). (3);(4);(1) ; (6)	B). (1) ; (2) ; (3) ; (4)	C). (1); (2) ; (6).	D). (1); (2) ; (3)
 42). Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là 
	A). Cu.	B). Mg.	C). Zn.	D). Fe.
 43). Cation X2+ có cấu hình electron là  3d5. Hãy cho biết oxit cao nhất của X có công thức là:
	A). XO	B). X2O7.	C). X2O5.	D). X2O3.
 44). Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
	A). NaOH + HCl → NaCl + H2O
	B). Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
	C). MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
	D). Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
 45

File đính kèm:

  • docDe thi thu DH 2009DA.doc