Đề thi thử Đại học môn Sinh học năm 2011 - Mã đề 116 - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu

A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH(gồm 40 câu)

 1/ Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

 a Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

 b Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật

 c Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

 d Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

 2/ Ưu thế nổi bật của kỹ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì ?

 a Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được

 b Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian

 c Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này với loài khác

 d Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp

 3/ Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới

 a Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên

 b Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lý và sinh học

 c Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng

 d Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian là các thứ

 4/ Trường hợp nào làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST trong cặp tương đồng

 a Tiếp hợp và trao đổi chéo b Chuyển đoạn tương hỗ

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học năm 2011 - Mã đề 116 - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ, trên đó enzym ADN pôlymeraza di chuyển theo chiều các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô
 12/ Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ tế bào, người ta sử dụng tế bào ung thư vì
	a	Chúng có khả năng phân chia liên tục
	b	Chúng dễ dàng lây nhiễm vào động vật
	c	Chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau
	d	Giảm được độc tính của tế bào ung thư, chữa bệnh ung thư
 13/ Dạng axit nuclêic nào dưới đây là phân tử di truyền thấy có ở cả ba nhóm: virut, procaryota, eucaryota?
	a	ADN sợi đơn vòng b ADN sợi kép vòng c ADN sợi đơn thẳng d ADN sợi kép thẳng
 14/ Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xẩy ra ở lần phân bào 2 giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng
	a	XX,YY b XY,O	 c YY,X,O d X,YY,O hoặc Y,XX,O
 15/ Yếu tố cơ bản nào trong quá trình phát sinh loài người đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật
	a	Khả năng tác động vào tự nhiên cải tạo hoàn cảnh sống
	b	Sự hình thành hệ thống di truyền tín hiệu
	c	Sự hình thành dáng đi thẳng làm giải phóng hai chi trước
	d	Lao động với hoạt động chế tạo công cụ
 16/ Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là
	a	Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác,các cá thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì
	b	Các đột biến và biến dị tổ hợp luôn luôn xuất hiện trong quần thể,CLTN không ngừng tác động
	c	Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng và ổn định, không có một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế các dạng khác
	d	Quá trình CLTN diễn ra theo nhiều hướng trên một quần thể
 17/ Hoá chất nào dưới đây gây đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A hoặc cặp X-G
	a	NMU	b	EMS	c	5BU	d	Côn si xin
 18/ Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là
	a	Phân hóa đa dạng b Sinh sản nhanh c	Phức tạp hóa tổ chức cơ thể
	d	Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh sống thay đổi
 19/ Giả sử mạch mã gốc của một gen ngắn ở vi khuẩn chỉ có 10 bộ ba mã hóa axit amin. Gen này bị đột biến làm mất cặp nuclêôtit thứ 4. Phân tử prôtein do gen bị đột biến qui định có số axit amin bị thay đổi so với prôtein bình thường có thể là
	a	7	b	10	c	9	d	8
 20/ Trong mô đang nguyên phân, có một tế bào có số phân tử ADN bằng nửa số phân tử ADN của các tế bào khác, là đang ở:
	a	Kì sau	b	Pha G2	c	Pha G1	d	Kì trước
 21/ Thế hệ khởi đầu (G0) của một quần thể cà chua gồm 100% cây quả đỏ, trong đó có 90% cây có kiểu gen Aa, còn lại có kiểu gen AA. Cho thế hệ Go tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thế hệ G3 cấu trúc di truyền của quần thể là
	a	0,49375AA : 0,1125Aa : 0,39375aa	b	0,81AA : 0,18Aa : 0,1aa
	c	0,44735AA : 0,1125Aa : 0,44735aa	d	0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
 22/ Xơ nang ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh, lấy vợ không có quan hệ họ hàng với ông ta. Biết trong quần thể của họ cứ 50 người có một người dị hợp về gen gây bệnh. Xác suất để đứa con đầu của họ bị bệnh là
	a	1/50	b	1/100	c	1/75	d	1/200
 23/ Sự hình thành chuỗi pôlynuclêotit được thực hiện theo cách sau:
	a	Phát triển chuỗi pôlynuclêôtit từ C5’ đến C3’ hoặc từ C3’ đến C5’ một cách ngẫu nhiên
	b	Nhóm HO- ở vị trí C3’ của nuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí C5’của nuclêôtit trước
	c	Nhóm HO- ở vị trí C3’ của nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí C5’của nuclêôtit sau.
	d	Phát triển chuỗi pôlynuclêôtit từ đầu C3’đến C5’
 24/ Một quần thể nhỏ cách li hình như dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể lớn là vì
	a	Chứa một lượng đa dạng di truyền hơn
 b	Chịu tác động của CLTN và phiêu bạt gen nhiều hơn
	c	Dễ bị chảy dòng gen hơn
	d	Nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân
 25/ Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông, sau khi được bác sĩ chữa trị bằng cách tiêm chất sinh sợi huyết vào cơ thể và đã khỏi bệnh. Khi người phụ nữ này kết hôn với người chồng bình thường, các con của họ
	a	Tất cả con gái đều bị bệnh còn con trai bình thường
	b	Tất cả con trai đều bị bệnh còn tất cả con gái bình thường
	c	Con trai và con gái đều bình thường
	d	Tất cả các con của họ đều bị bệnh
 26/ Bước chuyển quan trọng trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người là
	a	Lao động và chế tạo công cụ lao động	b	Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
	c	Hình thành tiếng nói có âm tiết	d	Sự hình thành dáng đi thẳng
 27/ Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36% , BC = 13% , trình tự gen thế nào?
	a	BAC	b	ABC	c	CAB	d	ACB
 28/ Một gen có 2 alen, quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là:
	a	0,20	b	0,30	c	0,40	d	0,10
 29/ Điểm căn bản để phân biệt loài người với vượn người ngày nay
	a	Xương chậu b	Bộ não
	c	Con người có đời sống lao động và sinh hoạt xã hội d	Về cột sống
 30/ Trong một quần thể giao phối tần số tương đối của alen B là 0,7; b là 0,3 ở thế hệ F5 tần số của kiểu gen Bb sẽ là
	a	0,40	b	0,42	c	0,21	d	0,09
 31/ Bố mẹ thuần chủng, kết quả lai thuận và lai nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ phân bố kiểu hình đồng đều ở hai giới thì đó là
	a	Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
	b	Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất
	c	Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường
	d	Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính
 32/ Trong quá trình phát sinh loài người, hệ quả quan trọng nhất của dáng đi đứng thẳng là
	a	Giúp vượn người có thể phát hiện kẻ thù từ xa
	b	Giúp người chuyển xuống sống trên mặt đất
	c	Giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển
	d	Kéo theo biến đổi hàng loạt về mặt hình thái, cấu tạo cơ thể vượn người(cột sống, lồng ngực , xương chậu
 33/ Cho gen A quy định hạt đỏ a hại trắng. Thế hệ ban đầu (quần thể G0) có 2 cá thể mang kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3.Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 4
	a	0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng	b	0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng
	c	0,3 hạt đỏ: 0,7 hạt trắng	d	0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng
 34/ Xét 2 cặp alen (Aa, Bb) quy định 2 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb). Kết quả phân ly kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen
	a	3(A-B-) :1(aabb) b 3(A-B-): 1(aabb) ho ặc 1(A-bb):2(A-B-):1(aaB-)
	c	3(A-B-): 3(A-bb):1(aaB-):1(aabb)	d	9(A-B-): 3(A-bb):3(aaB-) : 1 (aabb)
 35/ Hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai với nhau, cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2 : 1. Kết quả này được tạo từ qui luật:
	a	Liên kết gen hoặc hoán vị gen	b	Liên kết gen hoặc phân li độc lập
	c	Liên kết gen	d	Hoán vị gen
 36/ Quá trình tổng hợp ARN xẩy ra ở cấu trúc nào trong tế bào
	a	Eo thứ hai của nhiễm sắc thể	 b Nhân con c Nhân tế bào d	Nhiễm sắc thể
 37/ Một lô cút có 5 alen theo thứ tự trội là A1> A2 > A3 > A4 > A5 .Số kiểu gen có thể tồn tại trong quần thể là
	a	15	b	10	c	5	d	20
 38/ Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
	a	Bò tạo ra nhiều hooc môn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng
	b	Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
	c	Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
	d	Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia
 39/ Ở tế bào sinh vật chưa có nhân đặc điểm nào dưới đây là đúng
	a	Nhân được phân cách với phần còn lại bởi màng nhân b	Có đủ các bào quan
	c	Vật chất di truyền là ADN hoặc ARN d Vật chất di truyền luôn là ADN
 40/ Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào ?
	a	1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1	b	100% đồng tính
	c	2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1 d	100% phân tính
B. PHẦN RIÊNG(mỗi thí sinh chỉ làm 10 câu của một phần)
I.Phần riêng dành cho thí sinh thi theo chương trình Chuẩn(từ câu 41 đến câu 50) 
 41/ Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8)nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động của các nhiễm sắc thể có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
	a	64	b	256	c	128	d	160
 42/ Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công ?
	a	Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
	b	Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.
	c	Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất
	d	Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết
 43/ Trong môi trường nước, lí do cơ bản làm cho thực vật chủ yếu phân bố ở lớp nước bề mặt là
	a	Nồng độ các chất dinh dưỡng cao hơn
	b	Lượng COlớp nước mặt cao hơn
	c	Cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên
	d	Nhiệt độ cao hơn làm tốc độ của các quá trình sinh lí tăng
 44/ Trong lần nguyên phân lần thứ 6 của một tế bào, số thoi vô sắc được hình thành là
	a	32	b	255	c	63	d	127
 45/ Cả hai vợ chồng đều nhìn màu bình thường, màu da bình thường đã sinh một con trai vừa mù màu vừa bạch tạng. Biết gen M nằm trên NST X quy định nhìn màu bình thường, m mù màu, gen B nằm trên NST thường quy định màu da bình thường, gen b bạch tạng
	a	XYBB và X XBB	b	XYBb và X XBb	
 c	XYBb và X XBB d	XYBb và X X
 46/ Định nghĩa nào sau đây về gen là đúng nhất
	a	Là một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm trực tiếp tổng hợp mARN, tARN, r ARN
	b	Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin
	c	Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng
	d	Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành
 47/ Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là
	a	31	b	32	c	30	d	16
 48/ Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
	a	Cấu trúc tuổi của quần thể 	b	Mối quan hệ của các cá thể trong quần thể
	c	Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
	d	Sức sinh sản và mức độ tử vong củ

File đính kèm:

  • docThi thu DH chuyen NA.doc