Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Mã đề 483 - Trường Cao đẳng Bách Việt

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(Từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?

A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.

B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.

C. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.

D. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.

Câu 2: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.

A. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

B. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.

Câu 3: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh

A. axit nuclêic hình thành từ Nu

B. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ

C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học

D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất theo con đường sinh học

Câu 4: Trong kĩ thuật DT, người ta dùng enzim ligaza để

A. cắt AND thể nhận thành những đoạn nhỏ

B. nối các liên kết hiđrô giữa AND thể cho với plasmit

C. nối đoạn AND của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Mã đề 483 - Trường Cao đẳng Bách Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 4 lần	D. 1 lần.
Câu 17: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,48	B. 0,24	C. 0,12	D. 0,36
Câu 18: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
C. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử
D. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
Câu 19: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
B. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
C. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
Câu 20: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã.	B. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
C. tổng hợp ADN, ARN.	D. tự sao, tổng hợp ARN.
Câu 21: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
C. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Câu 22: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.	B. Phản ánh sự tiến hóa phân ly.
C. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.	D. Phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 23: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu át chế.	B. Qui luật hoán vị gen.
C. Định luật phân li độc lập.	D. Tác động gen kiểu bổ trợ.
Câu 24: Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
B. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.
C. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
D. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
Câu 25: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 25%	B. 6,25%	C. 18,75%	D. 6,25% hoặc 25%
Câu 26: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly sinh thái.	B. Cách ly tập tính.	C. Cách ly địa lý.	D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 27: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Dung hợp tế bào trần.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.
Câu 28: Thuyết tiến hóa của Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến ở các loài nên đa số đột biến gen là trung tính.
B. Phần lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính, không có lợi cũng không có hại.
C. Các đột biến có hại đã bị đào thải, trong quần thể chỉ còn đột biến không có hại.
D. Quần thể có tính đa hình, mỗi gen gồm nhiều alen với tần số cân bằng.
Câu 29: Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 30: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
B. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 31: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn	B. có vùng mã hoá không liên tục.
C. có vùng mã hoá liên tục.	D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 32: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau
A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ;
 A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST
A. BAD.	B. Abd.	C. ADB.	D. ABD.
Câu 33: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240	B. 180	C. 90	D. 160
Câu 34: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên l
A. 1 3 4 2.	B. 1 4 3 2.	C. 1 3 4 2.	D. 1 2 3 4.
Câu 35: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự  nhiên chỉ đóng vai trò
A. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.	B. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn	D. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
Câu 36: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình 
A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%	B. 35%	C. 33%	D. 45%
Câu 37: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
B. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
C. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
D. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
Câu 38: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở FA là:
A. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài.	B. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
C. 100% cây quả tròn.	D. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
Câu 39: Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > > a trong đó alen A quy định lông đen, - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A. A = 0,7 ; = 0,2 ; a = 0, 1	B. A = 0, 4 ; = 0,1 ; a = 0,5
C. A = 0, 5 ; = 0,2 ; a = 0,3	D. A = 0,3 ; = 0,2 ; a = 0,5
Câu 40: làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
II.PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần dưới đây để làm
1.Phần giành cho chương trình Cơ bản: (Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
Câu 42: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là
A. 160 cm.	B. 120 cm.	C. 150 cm	D. 90 cm
Câu 43: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc
A. hàng loạt	B. chống lại alen lặn	C. cá thể	D. chống lại alen trội
Câu 44: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen	B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen	D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 45: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể	B. hoán vị gen
C. đột biến thể lệch bội	D. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu 46: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng tru

File đính kèm:

  • docDe thi thu DH Lan 4.doc