Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề số 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay

Câu 1. Cơ thể lai có biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây ?

 A.AABBDD x AABBDD B. AABBdd x aabbDD C.AaBbDd x AaBbDd D. AaBbDd x aabbdd

Câu 2. Ý nào không đúng đối với các công đoạn của nuôi cấy tế bào

 A. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo

 B.Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích tế bào hình thành mô sẹo.

 C. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.

 D. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 3. Việc lập phả hệ cho phép:

 A. Phân tích được tính trạng hay bệnh đó có di truyền không.

 B. Xác định được tác hại của giao phối cận huyết .

 C. Xác định được tính trạng đó bị chi phối bởi quy luật di truyền nào.

 D.Theo dõi tính trạng hoặc một bệnh tật nào đó có lây lan thông qua một số thế hệ.

Câu 4. Gen A có 90 vòng xoắn và 20% A. Gen này bị đột biến mất 3 cặp Nu loại A - T nằm trọn ven trong 1 bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến là:

 A. A=T=363; G=X=540 B. A=T=360; G=X=543 C. A=T=360; G=X=537 D.A=T=357; G=X=540

Câu 5. Quy trình tạo bò chuyển gen bằng phương pháp vi tiêm diễn ra như sau :

 A.Hợp tử chưa hoà hợp nhân => tiêm dung dịch chứa gen cần chuyển vào hợp tử => phát triển thành phôi => Cấy vào ống dẫn trứng của bò mẹ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề số 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu 8. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là :
	A. Phân tích ADN hay prôtêin của tế bào.	B. Xét nghiệm ADN để tìm hiểu cấu trúc gen.
	C. Xét nghiệm tế bào về mặt hoá học.	D.Phân tích bộ nhiễm sắc thể ở tế bào người.
Câu 9. Căn cứ vào phả hệ sau đây của một dòng họ trong ba thế hệ về một loại bệnh(với A là gen bình thường, a là gen bệnh):
Nếu bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X thì kiểu gen của người thứ 6, người thứ 9 và 13 lần lượt phải là: 
	A. XAXa, XAY, XAXa.	B. XAXA, XAY, XAXa. 	C. XAXa, XAY, XaXa. 	D. XaXa, XaY, XAXa. 
Câu 10. Enzym nối sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là :
	A.lipaza	B. ligaza 	C. polymelaza 	D. restrictaza
Câu 11. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng phía bên người vợ có bố bị mù màu, có bà nội, và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có bố bị điếc bẩm sinh. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con, xác xuất để đứa con này bị cả 2 bệnh là: 
	A. 8,75%	B.37,5% 	C.6,25% 	D. 12,5% 
Câu 12. Để phân biệt đột biến sinh dục, đột biến sôma, người ta căn cứ vào: 
	A. Cơ quan xuất hiện đột biến.	B. Bản chất đột biến.
	C. Sự biểu hiện của đột biến.	D. Mức độ biến đổi vật chất di truyền.
Câu 13. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là Aa. Sau 2 lần tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể là :
	A.0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa	B. 0,5 AA : 0,5 aa
	C.1Aa 	D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Câu 14. Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?
	A.Bệnh Patau. 	B. Bệnh Đao. 	C. Bệnh Tơcnơ. 	D. Bệnh Claifentơ.
Câu 15. Khi nghiên cứu ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy ruồi có gen qui định cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, lông cứng ra, trứng đẻ ít đi tuổi thọ ngắn .... Hiện tượng này được giải thích :
	A.Tất cả các tính trạng trên đều do gen qui định cánh cụt gây ra.
	B. Gen cánh cụt đã tương tác với các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác
	C. Gen cánh cụt đã bị đột biến.
	D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
Câu 16. Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là :
	A.Tăng cường biến dị tổ hợp.
	B. Tạo nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng cho quá trình chọn lọc.
	C. Hạn chế tác động của các tác nhân gây đột biến.
	D.Tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn.
Câu 17. Ở đậu Hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng . P thuần chủng hoa đỏ x hoa trắng->F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
	A.Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.	B.Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
	C.Cho cây hoa đỏ tự thụ.	D.Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
Câu 18. Cơ chế chung của ung thư là :
	A. Đột biến gen hay đột biến nhiễm sắc thể.	B. Mô phân bào không kiểm soát được.
	C. Virut xâm nhập vào mô gây u hoại tử.	D.Phát sinh khối u bất kỳ.	
Câu 19. Một gen có 120 chu kì xoắn, do một đột biến làm mất 2 bộ ba ở giữa gen. Gen sau đột biến điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein thì số axitamin mà môi trường cần phải cung cấp là: 
	A.397	B.796	C. 797 	D. 396
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây về sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen là đúng?
	A.Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
	B.Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
	C.Bất kỳ loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
	D.Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 21. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng đột biến đa bội khắc phục tính bất thụ của con lai trong phép lai xa là :
	A. kích thích sự xuất hiện của thoi tơ vô sắc.
	B. tăng gấp đôi vật chất di truyền để dễ phân chia trong quá trình giảm phân.
	C. sử dụng hoá chất để kích thích tế bào sinh sản.
	D.làm cho nhiễm sắc thể đứng thành từng cặp đồng đạng, giúp nhiễm sắc thể phân ly bình thường trong quá trình giảm phân .
Câu 22. Xét 2 cặp tính trạng ở 1 loài thực vật, cho biết A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Cho lai giữa 2 thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở thế hệ F2 gồm 1800 cây trong đó có 432 cây thân cao hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân ở bộ phận đực và cái của cây diễn ra giống nhau.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen trong phép lai trên là :
	A., f = 20%	B., f = 40%	C., f = 25%	D., f = 10%
Câu 23. Điểm giống nhau giữa hội chứng Đao và bệnh ung thư máu do mất đoạn NST ở người là:
	A. đều do đột biến trên NST số 21. 	B. chỉ xảy ra ở nam mà không có ở nữ.
	C.chỉ xảy ra ở nữ mà không có ở nam.	D. đều do mất đoạn trên NST thường.
Câu 24. Trong kỹ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp, thao tác được thực hiện theo trình tự sau :
	A. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp => Tách ADN => Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận => Phân lập dòng ADN tái tổ hợp. 
	B. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận => Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp => Tách ADN => Phân lập dòng ADN tái tổ hợp .
	C.Tách ADN => Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp => Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận => Phân lập dòng ADN tái tổ hợp. 
	D.Tách ADN => Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận => Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp => Phân lập dòng ADN tái tổ hợp. 
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải của sự di truyền tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y?
	A.Tính trạng được di truyền theo giới dị giao. 
	B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
	C. Tính trạng được di truyền chéo.
	D. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
Câu 26. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa xác định một kiểu hình riêng biệt vừa có vai trò át loại gen trội khác, khi F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau thì F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
	A.9 : 3 : 4	B. 9:7	C.12 : 3 : 1	D.13 : 3
Câu 27. Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẻ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó ?
	A. 32	B. 28	C.30	D. 31
Câu 28. Ở một quần thể giao phối có 2 loại nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y và một gen nằm trên NST thường có 4 alen thì số kiểu gen khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể đó là:
	A.12	B.16	C.60	D.90
Câu 29. Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Trong thực tế, tế bào này tạo được mấy kiểu giao tử?
	A.2 trong số 6 kiểu.	B. 1 trong số 4 kiểu.	C.2 trong số 4 kiểu.	D.4 trong số 8 kiểu.
Câu 30. Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là:
	A. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.	B. Lai giống.
	C. Lai hữu tính.	D.Tạp giao.
Câu 31. Vai trò nào sau đây không phải là của di truyền y học :
	A.Chữa một số bệnh như đái đường, máu khó đông, hội chứng Đao .
	B. Hạn chế tác hại của bệnh.
	C. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
	D. Hạn chế sự phát tán bệnh như hạn chế sinh đẻ, không kết hôn gần.
Câu 32. Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người ?
	A. Các bệnh về các yếu tố đông máu. 	B. Các bệnh về hêmôglôbin.
	C.Ung thư máu.	D.Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
Câu 33. Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân :
	A. Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau trong lai thuận nghịch.
	B. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trong nhân vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố. 
	C. Di truyền qua tế bào chất cho hiện tượng phân tính theo giới tính còn gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới.
	D.Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỷ lệ đặc thù như gen trong nhân và luôn di truyền theo dòng mẹ.
Câu 34. Khi nói đến đoạn Okazaki, điều nào sau đây là sai:
	A. Nhờ enzym ligaza các đoạn này được nối với nhau tạo thành sợi đi theo.
	B. Do sự tổng hợp từng đoạn ADN mới dựa trên nhiều điểm của một mạch đơn ADN.
	C. Đoạn okazaki được tổng hợp ngược chiều với mạch khuôn.
	D. Được tổng hợp dựa vào mạch khuôn có chiều 3' - 5'.
Câu 35. Khi lai cơ thể P: AAaa (4n) x Aaaa (4n). Tỉ lệ phân tính kiểu gen ở thế hệ F1 là:
	A.1AAAA: 2AAAa: 4AAaa: 2Aaaa: 1aaaa..	B.1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa.
	C.1AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa.	D. 1AAAa: 5 AAa: 5Aaa: 1 aaaa.
Câu 36. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ có:
	A.4 kiểu hình , 8 kiểu gen.	B.8 kiểu hình , 27 kiểu gen.	 C.8 kiểu hình , 12 kiểu gen.	 D.4 kiểu hình , 12 kiểu gen.
Câu 37. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể đồng hợp bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
	A. 6 thế hệ.	B.5 thế hệ.	C.4 thế hệ	D. 3 thế hệ.
Câu 38. Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách :
	A. Lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp 2 cặp gen.
	B. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen tạp giao.
	C.Lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen.
	D. Quan sát hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép đồng dạng trong giảm phân.
Câu 39. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có sự phân bố các kiểu gen ở quần thể xuất phát là : 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Thành phần kiểu gen của quần thể qua 2 thế hệ là :
	A.0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1	B. 0,76 AA + 0,08 aa + 0,16 aa = 1
	C.0, 8 AA + 0,2 aa = 1	D. 0,72 AA + 0,16 Aa + 0,12 aa = 1
Câu 40. Trong các thể lệch bội, số lượng ADN ở tế bào bị giảm nhiều nhất là: 
	A.Thể ba nhiễm	B.Thể một nhiễm 	C.Thể đa nhiễm	D.Thể khuyết nhiễm 
Câu 41. Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào :
	A. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
	B. Khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.
	C.Khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.
	D.Quan sát hình thái, số lượ

File đính kèm:

  • docDHCD 2011.doc