Đề thi thử Đại học lần thứ 1 môn Sinh học - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Có một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được hai người con gái đều có dạng XO, trong đó một ngưòi biểu hiện bệnh mù màu, còn người kia không biểu hiện bệnh mù màu, cho biết không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST xảy ra. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây?

A. Có sự rối loạn phân bào giảm phân ở bố và có thể ở cả mẹ.

B. Có sự rối loạn phân bàp giảm phân I ở mẹ

C. Có sự rối loạn phân bào giảm phân II của mẹ

D. Có sự rối loạn phânbào giảm phân I và II ở mẹ

Câu 2: Loại đột biến nào sau đây tạo nên ”thể khảm”trên cơ thể?

A. đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một mô nào đó

B. đột biến trong giảm phân tạo giao tử

C. đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

D. đột biến trong gen trội xảy ra trong nguyên phân của tế bào đỉnh sinh trưởng.

Câu 3: Ở một loài sinh vật có số nhóm gen liên kết bằng 10. Do đột biến NST bộ nhiễm sắc thể có 22 chiếc. Đây là đột biến :

A. thể tứ nhiễm B. thể tứ bội

C. thể tam nhiễm D. thể tứ nhiễm hoặc tam nhiễm kép

Câu 4: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học lần thứ 1 môn Sinh học - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lại ?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claifentơ.
Câu 15: Ở một loài động vật xét 2 tính trạng, 1gen qui định 1 tính trạng,trong phép lai AaBb x AaBb, nếu tỷ lệ phân li đời con là: 2 : 4 : 2 :1 : 2 : 1, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 2 tính trạng đều di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn.
B. 1 Tính trạng di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn, tính trạng kia trội hoàn toàn
C. 1 tính trạng di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn, còn tính kia gây chết ở trạng thái đồng hợp trội 
D. 1 tính trạng gây chết ở trạng thái đồng hợp còn tính trạng kia di tuyền theo qui luật trội hoàn toàn
Câu 16: Trong tự nhân đôi AND, chiều tổng hợp của mạch mới là chiều nào ?
A. Chiều 5’ à 3’ cùng chiều tổng hợp với các đoạn Okazaki trên mạch sau
B. Chiều 5’ à 3’ cùng chiều di chuyển của enzim AND polymeraza
C. Chiều 5’ à 3’ cùng chiều với chiều di chuyển của enzim tháo xoắn
D. Chiều 3’ à 5’ ngược chiều tổng hợp với các đoạn Okazaki trên mạch sau
Câu 17: Chu trình cacbon trong sinh quyển :
A. là quá trình tái sinh toàn bộ năng lượng trong hệ sinh thái
B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái
Câu 18: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 4x 108 cặp nucleotit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi ở kỳ giữa dài khoảng 4m thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần? 
A. 6000 B.3000 C.4250 D. 2150
Câu 19: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
	A. 3 thế hệ.	B. 4 thế hệ.	C. 5 thế hệ.	D. 6 thế hệ.
Câu 20: Ở tằm gen A – tạo trứng màu sẫm trội hoàn toàn so với a – tạo trứng tằm trắng. Các gen này chỉ có trên X không có alen trên Y.Dùng ngài đực và ngài cái có kiểu gen thế nào để chọn được tằm đực ở thế hệ sau ngay từ trứng?
A. Xa Xa x XAY	B. XAXa x XaY	 C. XAXa x XaY 	 	D. XAXA x XaY
Câu 21: Những nhận xét nào dưới đây qua lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng?
A. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý
B. Sự chuyển biến từ đời sống dưới nước lên đời sống trên cạn là một bước quan trọng trong quá trình tiến hoá
C. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu dẫn tới sự biến đổi trước hết ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật 
D. Lịch sử phát triển của sinh vật gắn lịch với lịch sử phát triển của quả đất
Câu 22: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A. , 10 %	B. , 10 %	C. , 20 %	D. , 20 %
Câu 23: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm liên quan đến sự không phân li của:
A. 1 cặp NST ở thể 1 nhiễm và 3 cặp NST ở thể 3 nhiễm B. 1 cặp NST 
C. 2 cặp NST D. 3 cặp NST
Câu 24: Cho lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen Ab // aB, nếu đời con có 5000 cá thể thì khả năng có bao nhiêu cá thể mang kiểu hình biến dị tổ hợp? Biết rằng một gen qui định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị với tần số bằng 20%
A. 1000 B. 2000 C. 3000 D. 4000
Câu 25: Để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen ta dùng phương pháp nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc tự thụ phấn B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo D. Dung hợp tế bào trần
Câu 26: Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là: 
A. Sư thay đổi điều kiện địa chất ở kỉ thứ Ba B. Lao động, tiếng nói và tư duy C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích D. Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên
Câu 27: Một quần thể thực vật ban đầu có 345AA + 567Aa + 123aa. Nếu quần thể thực vật đó tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì tần số kiểu gen aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu ?
A. ≈ 0,57. B. ≈ 0,36. C. ≈ 0,07. D. ≈ 0,09.
Câu 28: Trên mARN axitamin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ ba đối mã là
A. 5’ AGU 3’	B. 3’ AGT 5’	C. 5’ UGA 3’	D. 3’ TGA 5’
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.
Câu30: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự  nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu 31: Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan giao phối thuộc dạng cách li nào?
A. Cách li sinh thái.	 B. Cách li địa lí.	
C. Cách li tập tính.	 D. Cách li cơ học. 
Câu 32: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là:
A. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
B. phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
D. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
Câu 33: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 27 kiểu gen.	 B. số loại giao tử của P là 8.	
C. F1 có 8 kiểu hình. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
Câu 34: Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn trong chu trình tuần hoàn vật chất là đảm bảo :
A. quá trình trao đổi chất bên trong B. mối quan hệ dinh dưỡng 
C. tính khép kín 	 D. tính bền vững 
Câu 35: Mức đa dạng của q.xã không phụ thuộc vào:
A. sự cạnh tranh giữa các loài B. kích thước cá thể trong q.thể
C. mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt D. mức độ thay đổi của các nhân tố vô sinh
Câu 36: Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường, con trai (4) bị bệnh Z, con trai (5) bình thường. Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh này nhiều khả năng bị chi phối bởi 
A. gen trội trên NST thường qui định. B. gen lặn trên NST giới X qui định.
C. gen lặn trên NST thường qui định. D. gen trội trên NST giới tính qui định.
Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy alen quy định:HV : lông vàng; HN: lông nâu; HĐ : lông đen; HT : lông trắng.
Phép lai 1: lông vàng	 x	lông trắng 100% lông vàng.
Phép lai 2: lông đen 	 x 	lông đen 3 lông đen : 1 lông nâu.
Phép lai 3: lông nâu 	 x 	lông vàng 	 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng. Dựa vào kết quả các phép lai trên. Hãy xác định tương quan trội lặn giữa các alen:
A. HT >HĐ >HV >HN B. HĐ >HN >HV >HT 
C. HV >HĐ >HN >HT D. HN >HĐ >HV >HT 
Câu 38: Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau ĐB, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%.Số LK hiđrô của gen ĐB là:
A. 2070.	 B. 2433.	C. 2430.	D. 2427.
Câu 39: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
A. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST trong thụ tinh.
B.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo ra các loại giao tử và và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
D. các gen nằm trên các NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 40: Thành tựu nổi bật của phương pháp dung hợp tế bào trần là:
 A.Chuyển gen của loài này sang loài khác.
 B.Tạo giống mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được.
 C.Trao đổi gen giữa hai loài khác nhau, làm hai loài đều cho năng suất cao. 
 D. Tạo loài mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được
PhÇn riªng – ThÝ sinh chØ ®­îc lµm mét trong hai phÇn ( phÇn A hoÆc B) 
 A. Theo ch­¬ng tr×nh n©ng cao (10 c©u, tõ c©u 41 ®Õn c©u 50)
Câu 41: Qúa trình tiến hóa bắt đầu bằng những biến đổi di truyền trong đơn vị tiến hóa cơ sở :
A.Cá thể, quần thể. B. Quần thể C. Quần thể, loài D. Cá thể, quần thể, loài
Câu 42: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
A.Đột biến B.Đột biến, chọn lọc, di nhập gen 
 C. Đột biến, di nhập gen D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên 
Câu 43: Câu nói nào sau đây là chính xác nhất ?
A. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi là cơ sở dẫn đến hình thành loài mới.
D. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến phát sinh trong môi trường mới.
Câu 44: Việc sử dụng acrridin gây đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit có ý nghĩa gì ?
A. Biết được công thức phân tử của acridin.
B. Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba, có tính chất liên tục, không gối.
C. Gây đột biến gen tạo giống vật nuôi mới .
D. Cho thấy quá trình tái bản của ADN có thể không theo đúng mẫu.
Câu 45: Thực vật sử dụng 30 - 40% lượng chất hữu cơ quang hợp được cho các hoạt động sống, khoảng 60 - 70% lượng chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Phần chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng được gọi là:
A. sản lượng sinh vật sơ cấp thô. B. sản lượng sinh vật sơ cấp tinh.
C

File đính kèm:

  • docDE THI THU DAI HOC LAN 1.doc