Đề thi thử Đại học lần 1 môn Sinh học - Mã đề 134 - Năm học 2010-2011
Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. nấm. B. động vật bậc cao. C. vi sinh vật. D. thực vật.
Câu 6: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
B. Các gen trong cùng một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 7: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 8: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABB, AABb. B. AABb, AaBB. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.
hình ở một phần cơ thể. D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. Câu 8: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABB, AABb. B. AABb, AaBB. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb. Câu 9: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên trong quần thể người là A. 64. B. 10. C. 24. D. 54. Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDb tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là: A. 8. B. 1. C. 3. D. 6. Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin. B. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. C. phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép. D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X. Câu 12: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 9900. B. 900. C. 8100. D. 1800. Câu 13: Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen B và b cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen b ít hơn so với gen B là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen B là A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. B. mất 2 cặp nuclêôtit. C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 14: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 22, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 33. B. 11. C. 36. D. 23. Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường dùng để tạo biến dị tổ hợp là A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng consixin. C. chiếu xạ bằng tia X. D. lai hữu tính. Câu 16: Prôtêin không thực hiện chức năng A. bảo vệ tế bào và cơ thể. B. tích luỹ thông tin di truyền. C. điều hoà các quá trình sinh lý. D. xúc tác các phản ứng sinh hoá. Câu 17: Plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền A. là phân tử ADN mạch thẳng. B. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. C. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. D. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. Câu 18: Trong chọn giống, để loại bỏ gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn lớn NST. B. mất đoạn nhỏ NST. C. lặp đoạn nhỏ NST. D. đảo đoạn NST. Câu 19: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con gà trống và gà mái nhốt ở góc chợ. B. Những con cá sống chung trong một cái hồ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. Câu 20: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng A. di truyền qua sinh sản hữu tính. B. nhân lên trong mô sinh dưỡng. C. di truyền qua sinh sản vô tính. D. tạo thể khảm. Câu 21: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm A. tạo dòng thuần. B. giảm tỉ lệ đồng hợp. C. tăng tỉ lệ dị hợp. D. tăng biến dị tổ hợp. Câu 22: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi A. chế độ dinh dưỡng. B. điều kiện thời tiết. C. kỹ thuật canh tác. D. kiểu gen. Câu 23: Thể đa bội lẻ A. có hàm lượng ADN nhiều gấp 2 lần so với thể lưỡng bội. B. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. D. có tế bào mang bộ NST 2n+1. Câu 24: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n – 2, 2n, 2n + 2 + 1. B. 2n + 1, 2n – 1 – 1 – 1, 2n. C. 2n, 2n – 1, 2n + 1, 2n – 2, 2n + 2. D. 2n + 1, 2n – 2 – 2, 2n, 2n + 2. Câu 25: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit = . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là A. 0,5. B. 5,0. C. 2,0. D. 0,2. Câu 26: Gen A dài 4080 A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nucleotit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 1 cặp nucleôtit. B. thêm 2 cặp nucleôtit. C. mất 1 cặp nucleôtit. D. mất 2 cặp nucleôtit. Câu 27: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8 AAAa : 18 Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 4 AAAa : 6 AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. Câu 28: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Câu 29: Biến dị tổ hợp A. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. B. không làm xuất hiện kiểu hình mới. C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. Câu 30: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai nào sau đây có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất? A. aabbdd x AAbbDD. B. aaBBdd x aabbDD. C. AABbdd x Aabbdd. D. aabbDD x AABBdd. Câu 31: Loại đột biến cấu trúc NST ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn lớn. C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. D. mất đoạn lớn. Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. x . B. x . C. AaBb x aabb. D. AaBB x aabb. Câu 33: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là A. 3,75%. B. 18,5%. C. 56,25%. D. 37,5%. Câu 34: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là A. hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. B. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. C. bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. Câu 35: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa 2 loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp NST tương đồng. C. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ NST của hai loài bố mẹ. D. tế bào cơ thể lai xa chứa bộ NST tăng gấp bội so với 2 loài bố mẹ. Câu 36: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì A. E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. B. Môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli phức tạp. C. E.coli có tốc độ sinh sản nhanh. D. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. Câu 37: Một gen có 4800 liên kết hiđro và có tỉ lệ A/G=1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđro và có khối lượng 108.104 đvC. Số nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T=A=601, G=X=1199. B. A=T=600, G=X=1200. C. T=A=599, G=X=1201. D. T=A=598, G=X=1202. Câu 38: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D ở đời con là : A. 1/16. B. 81/256. C. 27/256. D. 3/256. Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở: A. tần số alen và tần số kiểu gen. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính. C. số lượng cá thể và mật độ cá thể. D. số loại kiểu hình trong quần thể. Câu 40: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân ly trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. C. XAXa, XaXa, XA, Xa, O. D. XAXa, O, XA, XAXA. Câu 41: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. C. 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa. D. 0,5AA : 0Aa : 0,5aa. Câu 42: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM . Dạng đột biến này A. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. B. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. D. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến. Câu 43: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Pentunia. (4) Tạo giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kỹ thuật di truyền là: A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (3), (4). Câu 44: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. ch
File đính kèm:
- de thi thu DH va dap an_Sinh hoc.doc