Đề thi quốc gia chọn học sinh giỏi phổ thông năm học 1993 – 1994 đề thi chính thức môn thi : hóa học lớp 12 – bảng a
Câu I:
Trong công nghiệp người ta sản xuất cao su Buna, cao su Cloropren
, polyvinylaxetat và polyvinylclorua từ khí (
2
n
CH CH CCl CH --=-)
2
(-CH2
-CH-)n
OCOCH3
cracking dầu mỏ, khí thiên nhiên hoặc khí mỏ dầu và các hợp chất vô cơ thích hợp.
Viết đầy đủ các phương trình các phản ứng (có ghi điều kiện).
⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ( ) ( )32 02 4 CH COOHCO dư 6 H SO , t , 7 E G H⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ( )5 dd NaOH đặc dư 0 cao caop ,t các chất phản ứng của phản ứng ( )1 , ( )2 được lấy theo tỷ lệ mol là 1:1. (a) Viết đầy đủ các phưong trình phản ứng. (b) Viết cơ chế phản ứng ( . )2 2. Có các hợp chất sau (lỏng), (rắn), (rắn), (lỏng), (rắn). 3CH COOH 6 5C H OH 6 5C H ONa 3CH OH 3CH ONa Những cặp chất nào có thể phản ứng với nhau? Tại sao? Viết các phương trình phản ứng (tự chọn chất xúc tác và điều kiện phản ứng thích hợp). 3. Có các dung dịch (dung môi là nươc) sau : , , , . 3 2CH NH 6 5 3C H NH Cl 2 2H NCH COOH - + 3 2ClH N CH COOH Những cặp dung dịch nào có thể phản ứng với nhau? Tại sao? Viết các phuơng trình phản ứng. Hướng dẫn giải : 1. a) CH3-CH-CH3 Br2 CH3-CH-CH3 Br CH3-CH-CH3 Br BrH BrH Fe (A)+ + + CH3-CH-CH3 Br Br2 (A) á.s CH3-CBr-CH3 Br (B) BrH+ + CH3-CBr-CH3 Br NaOH (loãng) (B) T 0 CH3-C-CH3 Br (C) NaBr OH + + T 0CH3-C-CH3 Br (C) CH3COOH OH H + , CH3-C-CH3 Br (D) OH2 OCOCH3 + + CH3-CBr-CH3 Br NaOH (B) CH3-C-CH3 ONa (E) NaBr OH P OH2 + + t0cao cao (đặc, dư) 3 2 + CO2 CH3-C-CH3 OH (F) NaHCO3 OH CH3-C-CH3 ONa (E) OH OH2+ ++ T 0CH3-C-CH3 OH (F) CH3COOH OH H + , CH3-C-CH3 OH (G) OH2 OCOCH3 + + b) Cơ chế phản ứng : ( )2 - khơi mào phản ứng : a.ù s2Br 2B¾ ¾® gr - phát triển mạch dây chuyền phản ứng : CH3-CH-CH3 Br Br CH3-C-CH3 Br BrH. . + + CH3-C-CH3 Br Br2 CH3-CBr-CH3 Br . Br.+ + - tắt mạch phản ứng : 2Br + Br Br®g g CH3-C-CH3 Br CH3-CBr-CH3 Br . Br.+ Br C C Br CH3 H3C H3C CH3 Br C H3C H3C C Br CH3 CH3 . .+ 2. Những cặp chất có phản ứng với nhau : 0t 3 6 5 3 6CH COOH + C H ONa CH COONa + C H OH¾ ¾® 5 2 2 - 3 2 0H ,t 3 3 3 3CH COOH + CH OH CH COOCH + H O + ˆ ˆ ˆ ˆ †ˆ‡ ˆ ˆ ˆ ˆˆ 0t 3 3 3 3CH COOH + CH ONa CH COONa + CH COOH¾ ¾® 0t 6 5 3 6 5 3C H OH + CH ONa C H ONa + CH OH¾ ¾® Do tính acid của các chất giảm dần theo thứ tự rừ trái sang phải : , , . 3CH COOH 6 5C H OH 3CH OH 3. Những cặp dung dịch có thể phản ứng với nhau : 3 2 6 5 3 6 5 2 3 3CH NH + C H NH Cl C H NH + CH NH Cl + -® 3 2 2 2 3 3 2CH NH + H NCH COOH H C NH OOCCH NH + -® 3 2 3 2 3 3 2 3CH NH + ClH N CH COOH H C NH OOCCH NH Cl - + + - +® 3 2 3 2 3 3 2 2 32CH NH + ClH N CH COOH H C NH Cl + H NCH COO H N CH - + + - - +® do tính bazơ của mạnh hơn của . 3CH NH 6 5 2C H NH Câu III : (thí sinh tự giải) Câu IV : 1. a) Giải thích các hiện tượng sau : - Tại sao ống xả khí của các động cơ đốt trong và bóng đèn thắp bằng dầu thắp (dầu hoả) thường có muội đen? - Tại sao Saccarozơ và mantozơ có cùng phân thức phân tử và đều có cấu tạo mạch vòng nhưng chỉ mantozơ cho phản ứng tráng gương? Viết phuơng trình phản ứng? 12 22 11C H O b) Hãy cho biết các hiện tượng xảy ra : - Khi đốt metan, benzen trong không khí. - Khi cho saccarozơ, etxăng vào nước. Giải thích các hiện tượng đó. 2. a) Dùng phương pháp hóa học để phân biệt : - Sợi bông, sợi len (từ lông cừu) và tơ nilon (tơ polyamit). - Polystiren và polyvinylclorua. - Da thật và da nhân tạo (sản xuất từ PVC). - Dung dịch saccarozơ và dung dịch mì chính. ( )( )2 2 2HOOC CH NH CH CH COONa− − − − b) Trình bày phương pháp hóa học tách lấy riêng từng chất trong hỗn hợp : etilen và axetilen. Trình bày phương pháp vật lý và hóa học tách lấy riêng từng chất trong hỗn hợp : benzen ( )0 0sôit :80 C , phenol ( )0 0sôit :182 C , anilin ( )0 0sôit :184 C và rượu benzylic ( )0 0sôit :220 C . Hướng dẫn giải : 1. a) - Do etxăng và dầu thắp cháy không hoàn toàn, vì thiếu oxigen. - Trong nước chỉ phân tử mantozơ có khả năng mở vòng tạo ra dạng có chứa nhóm chức andehid O CH2OH H H OH H OH OH H H HOCH2 O 1 23 4 5 6 2 3 5 O OH H H H CH2OH4 6OH Đơn vị - D - gluco Đơn vị - D - fructo furanozơ (không có piranozơ (không có tính khử)tính khử) α β14444244443 1 2 Saccarozơ 4444 44443 - Trong phân tử saccarozơ không còn nhóm OH− semiaxetal tự do nên không có dạng mạch hở, do đó không có tính chất của nhóm carbonyl. O CH2OH H H OH H OH OH H H O 1 23 4 5 6 O CH2OH H H H OH OH H H 1 23 4 5 6 OH Đơn vị - D - gluco Đơn vị - D - gluco piranozơ (không có piranozơ (có tính khử) tính khử) α α14444244443 144442444 3 Mantozơ 4 - Trong phân tử mantozơ, đơn vị monosaccarit thứ hai có nhóm semiaxetal tự do, do đó có thể có dạng mạch hở : OH− O CH2OH H H OH H OH OH H H O 1 23 4 5 O CH2OH H H H OH OH H H 1 23 4 5 6 OH O CH2OH H H OH H OH OH H H O 1 23 4 5 O CH2OH H H H OH OH H 1 23 4 5 6 H C O H O CH2OH H H OH H OH OH H H O 1 23 4 5 O CH2OH H H H OH OH H 1 23 4 5 6 H C O H Ag(NH3)2 OH T 0 O CH2OH H H OH H OH OH H H O 1 23 4 5 CH(CHOH)2COONH4 CHOH CH2OH Ag OH2NH3 + 2 + 2 ++ 3 b) – Metan cháy cho ngọn lửa xanh nhạt, benzen cho ngọn lửa vàng và kèm theo muội đen (do carbon có hàm lượng cao và thiếu oxi). - Saccarozơ tan trong nước, do tạo ra liên kết hidro giữa các phân tử nước với nhóm của phân tử saccarozơ. Etxăng không tan trong nước (do không có liên kết hidro với nước) và nổi lên (do nhẹ hơn nước). OH− 2. a) Có một số phương pháp, thí dụ dùng phương hpáp đốt cháy : - Bông cháy chậm, để lại tro xám. Len cháy cho mùi khét và bị vón khi cháy. Tơ nilon bị chảy vón rồi cháy. - Khi đốt, PVC cháy và tạo ra , nhận ra ClHCl − nhờ . Khi cháy polystiren không cho . Ag+ HCl - Đốt da thật cho mùi khét, da nhân tạo được nhận ra như nhận biết PVC. - Đun nóng cả hai dung dịch (saccarozơ , mì chính) trong môi trường acid ( , ), trung hòa acid, thực hiện phản ứng tráng gương. Dung dịch nào cho kết tủa bạc kim loại là dung dịch có chứa saccarozơ. ( Viết phương trình phản ứng thuỷ phân và tráng gương). 2 4H SO HCl b) - Cho hỗn hợp etilen và axetilen đi qua dung dịch 3AgNO (lấy dư). Và (lấy dư). Etilen không phản ứng, thu riêng. Dung dịch xuất hiện kết tủa 3NH 2 2Ag C , lọc lấy kết tủa, cho tác dụng với dung dịch , thu lấy axetilen. HCl ( )3 3 22Ag NHCH CH + 2 OH AgC CAg + 4NH + 2H O⎡ ⎤≡ → ≡ ↓⎣ ⎦ AgC CAg + 2HCl CH CH + 2AgCl≡ → ≡ ↓ - Phân tách hỗn hơp benzen, phenol, anilin va rượu benzylic : + chưng cất để lấy benzen trước ( )0sôit : thấp , lấy tiếp hỗn hợp phenol và anilin ( )0sôit : gần nhau , cuối cùng là rượu benzylic ( )0sôit : cao nhất . + Tách từng chất trong hỗn hợp phenol-anilin : cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch loãng, dư. Anilin không phản ứng và tách thành lớp, chiết lấy lớp anilin. Phenol chuyển thành tan trong nước, chiết lấy dung dịch , cho dung dịch phản ứng với dư (hoặc dư), chiết lấy phenol. NaOH 6 5C H ONa 6 5C H ONa HCl 2CO NH2 NaOH+ OH NaOH ONa OH2+ + ONa ClH OH NaCl+ + B. BÀI TOÁN Cho n-butan phản ứng với clor (theo tỷ lệ mol là 1:1), có chiếu sáng, thu được hỗn hợp chất lỏng A và hỗn hợp khí B. Để hấp thụ hết khí trong B cần vừa đủ 3,2 lít Na 1,25M. Đun nóng hỗn hợp A với dung dịch , thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ C (chất lỏng). Tách riêng đồng phân có hàm lượng thấp trong C, rồi nhờ hai phản ứng hóa học chuyển nó thành đồng phân có hàm lượng cao. Sau quá trình chuyển hóa đó, tổng khối lượng của đồng phân có hàm lượng cao ít hơn khối lượng C là 23,27 gam. Hiệu suất của mỗi phản ứng hữu cơ đạt 80% (riêng phản ứng chuyển hóa đồng phân có hàm lượng thấp thành đồng phân có hàm lượng cao chỉ tính hiệu suất của sản phẩm chính). HCl OH NaOH 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. So sánh nhiệt độ sôi của hỗn hợp C với hỗn hợp A? Giải thích. Nêu các phương pháp để tách riêng A và C. 3. Tính khối luợng của hỗn hợp A, hỗn hợp C và khối lượng của n-butan đã dùng ban đầu. 4. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp C. 5. Trong phản ứng thế của n-butan với clor, hãy xác định nguyên tử hidro liên kết với carbon bậc hai dễ thế hơn nguyên tử hirdo liên kết với carbon bậc một là bao nhiêu lần? Hướng dẫn giải : ( )3 2 3 3 2 2 3 3 2 2 CH CH C H CH HCl 1 Cl CH CH CH Cl CH CH CH CH ⏐ − − − + − − − + − − − 3 Cl HCl− + 1. 2CH a.ùs ( )2NaOH + HCl = NaCl + H O 2 ( )( ) 0t 3 2 3 3 2 3CH CH CHCl CH + NaOH CH CH CHOH CH + NaCl 3 x mol − − − ⎯⎯→ − − − ( ) ( ) 0t 3 2 2 2 3 2 2 2CH CH CH CH Cl + NaOH CH CH CH CH OH + NaCl 4 y mol − − − ⎯⎯→ − − − ( ) ( ) ( ) 2 4 0 H SO đặc 3 2 2 2 3 2 2 2 180 C 1 CH CH CH CH OH CH CH CH CH + H O 5 y moly mol − − − ⎯⎯⎯⎯⎯→ − − = ( ) ( ) 3 2 3 3 2 2 2 2 CH CH C H CH 6 OH CH CH CH CH H O y mol ⏐ − − − − − = + ( ) 3 2 2 31 CH CH CH CH OHy mol − − − − 0t 2 4H SO , loãng 2. Hỗn hợp C có nhiệt độ sôi cao hơn A vì hỗn hợp C gồm 2 rượu có liên kết hidro giữa các phân tử với nhau : O-H... CH O-H... HC C2H5 C2H5 H3C CH3 ...Dạng 1 : Dạng 2 : O-H... C4H9 O-H... C4H9 ... Dạng 3 : Dạng 4 : O-H... C4H9 O-H... ... HC C2H5 CH3 O-H... O-H... C4H9 ... CH C2H5 H3C - Tách A ra khỏi C : phương pháp vật lý (chưng cất vì A có thấp hơn C). 0sôit Phương pháp hóa học : cho hỗn hợp A, C phản ứng với Na ; A không phản ứng. Chiết lấy A; C phản ứng, tạo ra natributylat kết tủa, thu lấy kết tủa, cho phản ứng với dun
File đính kèm:
- hoa_1994_da_QG_A_hc.pdf