Đề thi Olympic tiểu học - Trường Tiểu học Thị trấn Thanh Hà (Có đáp án)
Câu 3(7 điểm): Một năm có 4 mùa, Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng của nó. Em hãy viết một bài văn miêu tả cảnh đẹp của một mùa mà em thích nhất.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH HÀ TRƯỜNG THTT THANH HÀ ĐỀ THI OLYMPIC TIỂU HỌC Thời gian làm bài:70 phút (Đề này gồm 17 câu, 02 trang) PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.) Câu 1: Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy: kiều diễm, đỏng đảnh, kiêu kì, lấp lánh lấp lánh, duyên dáng, khoác lác, cỏ cây rạng rỡ, đỏng đảnh, lộng lẫy, bẽ bàng. Câu 2: Câu nào dưới đây là câu ghép. A: Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. B: Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. C: Những cánh buồn nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Câu 3: Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả? chia sẻ, chạm trổ, súc tích, thiếu sót, nô nức chia sẻ, chạm trổ, xúc tích, thiếu xót, nô nức. chia xẻ, chạm chổ, xúc tích, thiếu sót, nô nức. Câu 4: Đoạn thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong Là bức tranh còn nguyên màu vôi màu gạch. A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả so sánh và nhân hóa Câu 5: Biết = , chữ số A bằng: A. 3 B. 6 C. 9 Câu 6: Chiều dài của một hình chữ nhật tăng 25% thì chiều rộng của hình chữ nhật đó phải giảm bao nhiêu phần trăm để diện tích không thay đổi? A. 25% B. 30% C. 20% Câu 7: Lịch theo Mặt Trăng có chu kỳ là 12 năm. Mỗi năm tương ứng với tên một con vật: Chuột, Trâu, Hổ, Mèo, Rồng, Rắn, Ngựa, Dê, Khỉ, Gà, Chó, Lợn. Biết thứ tự trên không thay đổi và năm 2014 là con Ngựa. Hỏi tên con vật năm 2100 là gì? Câu 8: Cưa một khúc gỗ dài 30m thành những đoạn 30dm. Mỗi lần cưa mất 6 phút, sau một lần cưa lại nghỉ 2 phút. Hỏi cưa xong cây gỗ đó mất bao nhiêu phút? Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào có sự biến đổi hóa học: Xi măng trộn cát. Xi măng trộn cát và đá Xi măng trộn cát và nước. Câu 10: Vị tướng nào trong các tướng dưới đây được lập để thờ ở tỉnh ta? Trần Hưng Đạo Ngô Quyền Lý Thường Kiệt Vua Quang Trung Câu 11: Sông Bến Hải thuộc địa phận tỉnh nào? A. Thừa Thiên Huế B. Quảng Bình C. Quảng Trị Câu 12: Were you at school yesterday? Yes, I ...... A. am B.were C. was Câu 13: What are you doing? - I ................a letter. A. write B. am writing C. writes Câu 14: Luật biển Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (3 điểm): Năm học 2012-2013 một trường tiểu học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 80 em. Năm học 2013 – 2014, số học sinh nữ giảm 25% so với năm học trước, số học sinh nam giảm so với năm học trước nên số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ nam học 2012 – 2013. A B C Câu 2: (3 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 7cm, BC = 5 cm. F là một điểm bất kì trên cạnh AD sao cho AF = 3 cm, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. F a. So sánh diện tích tam giác AEB và diện tích tam giác D E ACD. b. Tính diện tích tam giác AEF? Câu 3(7 điểm): Một năm có 4 mùa, Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng của nó. Em hãy viết một bài văn miêu tả cảnh đẹp của một mùa mà em thích nhất. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH Hà TRƯỜNG THTT THANH HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC TIỂU HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Đáp án Điểm A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 C (0,5 điểm) 2 B (0,5 điểm) 3 A (0,5 điểm) 4 C (0,5 điểm) 5 A (0,5 điểm) 6 C (0,5 điểm) 7 Khỉ (0,5 điểm) 8 70 phút (0,5 điểm) 9 C (0,5 điểm) 10 A (0,5 điểm) 11 B (0,5 điểm) 12 C 13 B 14 Ngày 01 tháng 01 năm 2013 (0,5 điểm) B. PHẦN TỰ LUẬN 1 (3 điểm) Đổi 25% = (0,25 điểm) Số học sinh nam của năm học 2013 – 2014 là: (0,25 điểm) 1 - (Số học sinh nam năm học trước) (0,25 điểm) Số học sinh nữ của năm học 2013 – 2014 là: (0,25 điểm) 1 - = (Số học sinh năm học trước) (0,25 điểm) Vì số học sinh nam của năm học trước bằng số học sinh nữ của năm học trước nên số học sinh nam của năm học trước bằng số học sinh nữ của năm học trước. Coi số học sinh nam của năm học trước là 5 phần bằng nhau thì số học sinh nữ của năm học trước là 4 phần như thế. (0,25 điểm) Số học sinh nam của năm học 2012 – 2013 là: (0,25 điểm) 80 : (5 – 4 ) 5 = 400 (học sinh) (0,5 điểm) Số học sinh nữ của năm học 2012 – 2013 là: (0,25 điểm) 400 – 80 = 320 (học sinh) (0,25 điểm) Đáp số: Nam: 400 học sinh Nữ: 320 học sinh (Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) (0,25 điểm) 2 (3 điểm) A B C E D D D a)Nối A với C. F 0,25 điểm Diện tích tam giác AEB = diện tích tam giác ACB (vì có chung đáy AB; chiều cao bằng nhau vì đều bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD) (1) 0,5 điểm Diện tích tam giác ABC = diện tích tam giác ADC (vì đều bằng diện tích hình chữ nhật ABCD) (2) 0,5 điểm Từ (1) và (2) ta có: Diện tích tam giác AEB = diện tích tam giác ADC 0,25 điểm b) Độ dài đoạn FD là: 5 – 3 = 2 (cm) 0,25 điểm Diện tích tam giác CDF là: 7 2 : 2 = 7 (cm2) 0,25 điểm Diện tích tam giác ABF = diện tích tam giác ACF (vì có chung đáy AF, chiều cao bằng nhau vì đều bằng chiều dài của hình chữ nhật ABCD) (3) 0,25 điểm Theo phần (a) ta có: Diện tích tam giác AEB = diện tích tam giác ADC (4) 0,25 điểm Mà: Diện tích tam giác AEB – diện tích tam giác ABF = diện tích tam giác AEF Diện tích tam giác ADC – diện tích tam giác ACF = diện tích tam giác DCF (5) 0,25 điểm Từ (3), (4) và (5) ta có: Diện tích tam giác AEF = diện tích tam giác DCF. Vậy diện tích tam giác AEF là 7cm2 (Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25 điểm 3 (7 điểm) A. Mở bài: Giới thiệu được cảnh đẹp của mùa nào trong năm 1 điểm B. Thân bài: Nêu được các nội dung sau - Nêu được cảnh vật của cảnh đẹp theo mùa 2 điểm - Kết hợp miêu tả thêm cảnh thiên nhiên (Trời, mây nắng, gióvà sinh hoạt của con người) 2 điểm - Kết hợp thể hiện cảm xúc của bản thân Ví dụ: Mùa xuân: + Cây cối đâm chồi, nảy lộc + Tiết trời ấm áp Mùa thu: + Lá vàng rơi + Trời se se lạnh 1 điểm C. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đó 1 điểm
File đính kèm:
- de_thi_olympic_tieu_hoc_truong_tieu_hoc_thi_tran_thanh_ha_co.doc