Đề thi Olympic Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quyết Thắng (Có đáp án)

Câu 2: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A. nho nhỏ, lim dim, đi đứng, thưa thớt

B. thưa thớt, lim dim, nho nhỏ, róc rách

C. thưa thớt, học hành, nho nhỏ, lim dim

Câu 3: Trong câu “ Anh nhìn trăng và nghĩ đến ngày mai.” Từ đến là:

 A. Danh từ B. Động từ C. Quan hệ từ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Olympic Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quyết Thắng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH HÀ
TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG
ĐỀ THI OLIMPIC LỚP 5
Năm học 2013-2014
Thời gian làm bài: 70 phút
(Đề này gồm 17 câu, 2 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy thi.
Câu 1: Vị ngữ trong câu sau đây là gì?
 Trên cành, đã lúc lỉu những chùm quả chín mọng.
A. đã lúc lỉu
B. những chùm quả chín mọng
C. chín mọng
Câu 2: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. nho nhỏ, lim dim, đi đứng, thưa thớt
B. thưa thớt, lim dim, nho nhỏ, róc rách
C. thưa thớt, học hành, nho nhỏ, lim dim
Câu 3: Trong câu “ Anh nhìn trăng và nghĩ đến ngày mai.” Từ đến là:
 A. Danh từ B. Động từ C. Quan hệ từ.
Câu 4: Trong câu thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 Đêm hè, hoa nở cùng sao
 Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. So sánh và nhân hoá
Câu 5: Đội tuyển học sinh giỏi lớp 5 sau khi học được 2 tháng thì loại số bạn. Sau lại loại thêm số bạn còn lại thì còn lại 6 bạn. Lúc đầu đội tuyển có bao nhiêu bạn ?
	A. 8 bạn	B. 24 bạn	C. 14 bạn	
Câu 6: Hình lập phương thứ nhất có cạnh gấp hai lần cạnh của hình lập phương thứ hai. Tỉ số phần trăm giữa diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai so với diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất là:
A. 25%
B. 400%
C. 2,5%
Câu 7: Tích 3 x 13 x 23 x  x 83 x 93 x 103 x 113 có chữ số tận cùng là 
A. 3 B. 1 C. 9
Câu 8: 22,44 : 18 có số dư là bao nhiêu nếu thương lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân?
A. 12
B. 1,2
C. 0,12
Câu 9: Chất nào sau đây không bị a-xít ăn mòn
A. Nhôm
B. Đá vôi
C. Thuỷ tinh
Câu 10: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào
A. Bà Rịa- Vũng Tàu
B. Khánh Hoà
C. Đà Nẵng
Câu 11: Sau 30 năm bôn ba ở nước ngoài Bác Hồ mới trở về Tổ quốc, năm Bác trở về nước là năm nào?
A. 1931
B. 1941
C. 1945
Câu 12: There are four ............ in my room. 
A. chair
B. chairs
C. room
Câu 13: What are you going to do this summer?
A. I’m going to help my mother at home.
B. I went to Dalat last summer.
C. I’m going my homework now.
Câu 14: Tết Âm lịch hàng năm còn gọi là:
A. Tết Nguyên tiêu
B. Tết Nguyên đán
C. Tết Đoan ngọ
II. PHẦN TỰ LUẬN (13 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Cuối học kì I, lớp 5C có số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại. Cuối năm học có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh cuối năm bằng số học sinh còn lại. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh?
Câu 2 (3 điểm).Cho tam giác ABC vuông góc tại A có cạnh góc vuông AB = 40cm. M là một điểm trên cạnh AC và đoạn AM bằng cạnh AC. Nối B với M và nối A với N; AN cắt BM tại O. 
a/ So sánh diện tích tam giác BON và AOM.
b/ Tính độ dài cạnh MN.
Câu 3 (7 điểm). Người sinh ra em, chăm sóc cho em từng miếng ăn, giấc ngủ là mẹ. Hãy tả lại người mẹ kính yêu của em.
------------------- Hết ------------------
PHÒNG GD&ĐT THANH HÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM OLIMPIC LỚP 5
Năm học 2013-2014
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đ. A
A
B
C
A
C
A
B
C
C
B
B
B
A
A
I. PHẦN TỰ LUẬN (13 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Cuối học kì I, số học sinh giỏi lớp 5C là 2 phần bằng nhau thì số học sinh còn lại là 5 phần như thế. Do đó, tổng số học sinh của lớp 5C là:
 2 + 5 = 7 (phần như thế) 
0,25đ
Vậy cuối học kì I, số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp
0,25đ
Cuối năm, số học sinh giỏi lớp 5C là 3 phần bằng nhau thì số học sinh còn lại là 4 phần như thế. Do đó, tổng số học sinh của lớp 5C là:
 3 + 4 = 7 (phần như thế) 
0,25đ
Vậy cuối năm, số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp
0,25đ
5 học sinh đạt loại giỏi ứng với:
 - = (số học sinh lớp 5C) 
0.75đ
Lớp 5C có số học sinh là:
 5 : = 35 (học sinh) 
1đ
 Đáp số: 35 học sinh 
0,25đ
Câu 2 (3 điểm)
- Vẽ hình đúng 
0,5 điểm
a/- Xét hai tam giác ABN và ABM có:
+ Chung đáy AB.
+ Chiều cao đều là chiều cao hình thang ABNM
Vậy SABM = SABN 
0,5 điểm
Hai tam giác ABN và ABM có chung phần tam giác ABO. 
Vậy SAOM = SBON
0,5 điểm
b/- Xét hai tam giác ABM và ABC có:
+ Chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống đáy tương ứng.
+ AM = AC
Vậy SABM = SABC	
0,5 điểm
Theo phần a SABM = SABN 
Vậy SABN = SABC
Vậy SACN = SABC
0,25 điểm
- Xét hai tam giác ACN và ABC có:
+ Chung đáy AC.
+ SACN = SABC
Vì MN song song với AB nên MN vuông góc với AC
Vậy MN = AB
0,25 điểm
Độ dài đoạn MN là:
40 x = 30 (cm)
0,25 điểm
Đáp số : a/ SAOM = SBON
 b/ MN = 30cm
0,25 điểm
Câu 3 (7 điểm)
* Mở bài: Giới thiệu người thân mình tả (mẹ kính yêu).
(Cách giới thiệu tự nhiên, sáng tạo thì đạt điểm tối đa)
1 điểm
* Thân bài:
5 điểm
a) Tả hình dáng 
- Tả về tuổi tác, hình dáng, nghề nghiệp, cách ăn mặc hàng ngày của mẹ,...
- Tả một vài nét ngoại hình tiêu biểu (khuôn mặt, mái tóc, nụ cười,...)
2 điểm
b) Tả tính tình của mẹ
- Sự chăm sóc của mẹ với mọi thành viên trong gia đình.
- Cách đối xử của mẹ với những người sống xung quanh.
- Kỉ niệm của em về sự chăm sóc của mẹ với mình.
2 điểm
c) Tình cảm em (mọi người) với mẹ
- Những việc em đã làm thể hiện tình cảm đối với mẹ.
- Tình cảm mọi người với mẹ.
1 điểm
(HS có thể xen lẫn các ý khi tả)
* Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với mẹ.
1 điểm
Ghi chú:
 - HS diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng, phù hợp lứa tuổi, câu văn đúng ngữ pháp, thể hiện được sự quan sát tinh tế; tình cảm gắn bó tự nhiên, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá), không sai chính tả thì cho điểm tối đa.
	- Bài viết sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả toàn bài trừ 0,25 điểm, sai trên 5 lỗi chính tả toàn bài trừ 0,5 điểm. Bài văn làm lạc đề không cho điểm.
	Tuỳ theo mức độ bài viết để đánh giá theo mức điểm:
7- 6,5-6-5,5-5-4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0.
___________Hết_____________

File đính kèm:

  • docde_thi_olympic_lop_5_nam_hoc_2013_2014_truong_tieu_hoc_quyet.doc