Đề thi môn hoá học 10 (ban cơ bản) thời gian 45 phút

Câu1.Độ âm điện của Oxi là bao nhiêu ?

 a. 3,16 b. 3,44 c. 2,58 d. 3,98

Câu 2. Tính chất hoá học đặc trưng của oxi là

 a. tính oxi hoá b. tính khử c. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá d.tính kim loại

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn hoá học 10 (ban cơ bản) thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IV:Thiết kế ma trận
Các chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Oxi - Ozon
2
1
1
0,5
1
0.5
1
1
5
3
Lưu huỳnh
1
0,5
1
1
1
0,5
3
2
Hợp chất của lưu huỳnh
2
1
1
1
1
0,5
1
0,5
1
2
6
5
Tổng số
 6 
3,5
3
2
5
4,5
13
10
III: Đề kiểm tra:
Sở giáo dục - đào tạo Tuyên Quang Đề thi môn Hoá Học 10 (Ban Cơ bản)
	Trường THPT Hoà Phú Thời gian 45 phút
Họ và tên:............................................
Lớp:10A
*Phần A: TNKQ( 5diểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B,C,D,E..... trước đáp án đúng.
Câu1.Độ âm điện của Oxi là bao nhiêu ?
	a. 3,16 	b. 3,44 	c. 2,58 	d. 3,98
Câu 2. Tính chất hoá học đặc trưng của oxi là 
	a. tính oxi hoá b. tính khử c. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá	 d.tính kim loại
Câu3. Hoàn thành phản ứng hoá học sau: KMnO4 O2 + ......... các chất là
	a. K2MnO4, MnCl2	b. MnCl2, KOH	 c. K2MnO4, MnO2 d. MnO4, K2MnO4 
Câu 4: Không cần tính toán hãy cho biết phần trăm khối lượng oxi lớn nhất là ở chất nào sau đây? 	
	a. CuO	b. Cu2O	c. SO2	d. SO3 
Câu 5. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố oxi và lưu huỳnh là
	a- ns2np5 	b- ns2np6 	c- ns2np3	 d- ns2np4
Câu 6. Trong phản ứng hoá học sau, axit H2S thể hiện tính chất nào ?
	H2S + NaOH NaHS
	H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
	a- Tính axít yếu 	b- Tính axit mạnh 	c- Tính oxi hoá 	d- Tính khử
Câu 7. Những chất nào là chất còn thiếu trong phản ứng sau
	H2SO4 + KBr Br2 + .........
a. SO3, H2O, K2SO4	b. SO2, I2, H2O 	 c. SO2, H2O, K2SO4 	 d. H2SO3 , H2O, KOH
Câu 8: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit sản phẩm là
	a. 0,5 mol natri hiđro sunfat	b. 0,5 mol natri sunfat 
	c. 1 mol natri hiđro sunfat	d. 1 mol natri sunfat
Câu 9: Axit sunfric đặc nóng tác dụng được với tất cả các kim loại trong nhóm nào dưới đây? 
	 a. Au, Na, Mg , Zn	 b. Mg,Al, Fe, Zn 	c. Ag, Au, Al, Fe	 d. Cu, Al, Pt, Zn
Câu10: Để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch BaCl2 2M cần dùng 500 ml dung dịch Na2SO4 với nồng độ bao nhiêu?	a. 0,1 M	 	b. 0,4M	c. 1,6M	 d. 0,8M
Câu 11: Nung 273,40 gam hỗn hợp KClO3, KMnO4 thu được 49,28 lít oxi (đktc).
a. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp đầu là
	a. 42,63%	b. 46,23%	c. 43,62% 	d. 42,36%
b. Khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là
	a. 174g	 b. 148g	c. 184g	d. 147g
Câu 12: Sục từ từ 4,48 lit SO2(đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 2M, các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
a. Na2SO3, NaOH, H2O	b. NaHSO3, H2O	c. Na2SO3, H2O 	d. Na2SO3, NaHSO3, H2O. 
Câu 13: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO2. Để loại bỏ tạp chất thì cần sục hỗn hợp khí vào dung dịch nào sau đây?	a. dung dịch HCl dư	b. Dung dịch Ba(OH)2dư	
	c. dung dịch nước brom dư	d. dung dịch NaOH dư
Phần B: TNTL(5 diểm)
Câu 11: Tại sao ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi? 
Câu12: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 
 S 1 SO22 SO33 H2SO4 4 SO2 5 H2SO3
Câu 13: Chứng minh tính oxi hoá mạnh của axit sunfuric đặc nóng?(Dẫn ra phản ứng hoá học cụ thể) 
Câu 14: Cho 2,74 gam hỗn hợp bột kim loại magie và sắt tác dụng với bột lưu huỳnh dư. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng nhận thấy có 1,792 lít khí thoát ra (đktc)
	a, Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
	b, Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Sở giáo dục - đào tạo Tuyên Quang Đề thi môn Hoá Học 10 (Ban Cơ bản)
	Trường THPT Hoà Phú Thời gian 45 phút
Họ và tên:............................................
Lớp:10A
*Phần A: TNKQ( 5diểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B,C,D,E..... trước đáp án đúng.
Câu1.Độ âm điện của Oxi là bao nhiêu ?
	a. 3,16 	. b.3,98	c. 2,58 	d. 3,44
Câu 2. Tính chất hoá học đặc trưng của oxi là 
	a. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá b. tính khử 	c. tính oxi hoá d.tính kim loại
Câu3. Hoàn thành phản ứng hoá học sau: KMnO4 O2 + .........các chất là
	a. K2MnO4, MnO2	b. MnCl2, KOH	 c. KMnO4, MnO2 d. MnO4, KMnO4 
Câu 4: Không cần tính toán hãy cho biết phần trăm khối lượng oxi lớn nhất là ở chất nào sau đây? 	A. H2O	B. Cu2O	C. SO2	D. MgO 
Câu 5. Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion O2- và S2- là
	a- ns2np5 	b- ns2np6 	c- ns2np3	 d- ns2np4
Câu 6. Trong phản ứng hoá học sau, SO2 thể hiện tính chất nào ?
	SO2 + NaOH NaHSO3
	SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
	a- tính axít yếu 	b- tính axit mạnh 	c- tính chất của một oxit axit 	d- tính khử
Câu 7. Những chất nào là chất còn thiếu trong phản ứng sau
	H2SO4 + KI I2 + .........
	a. SO3, H2O, K2SO4 b. SO2, O2, H2O c. H2SO3 , H2O, KOH d. SO2, H2O, K2SO4
Câu 8: 1 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 1mol natri hiđroxit sản phẩm là
	a. 0,5 mol natri hiđro sunfat	b. 0,5 mol natri sunfat 
	c. 1 mol natri hiđro sunfat	d. 1 mol natri sunfat
Câu 9: Axit sunfric đặc nóng tác dụng được với tất cả các kim loại trong nhóm nào dưới đây? A. Au, Na, Mg , Zn	 B.Mg,Al, Fe, Zn 	C.Ag, Au, Al, Fe	D.Cu, Al, Pt, Zn
Câu10: Để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch BaCl2 2M cần dùng 500 ml dung dịch Na2SO4 với nồng độ bao nhiêu?	A. 0,1 M	B. 0,4M	C. 1,6M	D. 0,8M 
Phần B: TNTL(5 diểm)
Câu 11: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và chỉ rõ vai trò chất phản ứng.
	S + Al .........................................................................................................
	S + H2 ..........................................................................................................
	S + F2 ...........................................................................................................
	O2 + C2H5OH ................................................................................................
Câu12: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 
 S 1 SO22 SO33 H2SO4 4 SO2 5 H2SO3
Câu 13: Chứng minh tính oxi hoá mạnh của axit sunfuric?(Dẫn ra phản ứng hoá học cụ thể) 
Câu 14: Cho 2,74 gam hỗn hợp bột kim loại nhôm và sắt tác dụng với bột lưu huỳnh dư. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng nhận thấy có 1,792 lít khí thoát ra (đktc)
	a, Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
	b, Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

File đính kèm:

  • docKT10coban so2-ki2.doc