Đề thi khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học Lớp 12 - Đề 01 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Thanh Thủy

C©u1: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là

A. AAaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.

Câu 2: Ở một loài sinh vật có 2n = 14, số NST đơn ở kì sau của nguyên phân là

A. 14. B. 56. C. 28. D. 7.

Câu 3: Một QT ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a, nếu tần số alen a = 0,3 thì cấu trúc của QT ở trạng thái cân bằng là

A. 0,15 AA : 0,5Aa : 0,35aa. B. 0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.

C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào?

A. Liên kết gen. B. Tương tác bổ sung.

C. Phân li. D. Hoán vị gen.

Câu 5: Nếu 1 chạc sao chép chữ Y có 50 đoạn Ôkazaki thì số đoạn okazaki trong1 đơn vị tái bản chứa

A. 50 đoạn. B. 30 đoạn. C. 100 đoạn. D. 150 đoạn.

Câu 6: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là

A. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của môi trường.

B. tính trạng có mức phản ứng riêng.

C. một kiểu hình có thể do nhiều gen qui định.

D. một kiểu gen có thể qui định nhiều kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 7: Một gen có chiều dài 4080A0, gen này qui định tổng hợp 1 phân tử Prôtêin. Số axit amin của phân tử này là

A. 398. B. 400. C. 399. D. 798.

Câu 8: Tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật có bộ NST 2n = 16. Trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thì bộ NST là

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học Lớp 12 - Đề 01 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Thanh Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
	A. 35%.	B. 20%.	C. 40%.	D. 30%.
 Câu 17. Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F1 là 
	A. .	B. .	C. .	D. .
 Câu 18. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
	A. 56,25%.	B. 12%.	C. 32,64%.	D. 1,44%.
 Câu 19. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
	A. Sự tiến hóa đồng quy.	B. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
	C. Sự tiến hóa phân li.	D. Sự tiến hóa đồng quy hoặc phân li.
 Câu 20. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
	A. 40%.	B. 35%.	C. 22,5%.	D. 45%.
 Câu 21. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
	A. 5%	B. 15%	C. 20%	D. 10%.
Câu 22 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,725% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử.
B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
C. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội.
D. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
Câu 23: Ở một động vật có kiểu gen Bv/bV, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 9 cM.	B. 3,6 cM.	C. 18 cM.	D. 36 cM.
Câu 24: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhỉều cặp gen thì
	A. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ
	B. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng
	C. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
	D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Câu 25: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
A. thay thế 1 nucleotide này bằng 1 cặp nucleotide khác.
B. mất 1 cặp nucleotide của mã mở đầu.
C. mất 1 cặp nucleotide. D. đảo vị trí 2 cặp nucleotide.
Câu 26: Ở cà chua: A; quả đỏ, trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai những cây tứ bội với nhau để F1 có tỷ lệ kiểu hình là 35 đỏ:1 vàng. Kiểu gen 2 cây đem lai là gì? Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
A. Aaaa x Aaaa.	B. AAAa x Aaaa.	C. AAaa x AAaa.	D. AAAa x AAAa.
Câu 27: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
	A. 3 quả tròn: 1 quả dài	 B. 1 quả tròn: 3 quả dài
	C. 1 quả tròn: 1 quả dài	 D. 100% quả tròn
Câu 28: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế.
D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (trong trường hợp gen không có đọan intrôn)?
	A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu)
	B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
	C. Thay thế một cặp nuclêôtit D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo nên từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa, XA , Xa, 0.	B. XAXa, XAXA, XA , Xa, 0.
C. XAXa, XaXa, XA , 0.	D. XAXA, XaXa, XA , Xa, 0.
Câu 31: Ở người, D: da bình thường; d: da bạch tạng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M: nhìn màu bình thường, m: mù màu các gen này nằm trên NST X không có alen tuong ứng trên Y. Mẹ bình thuờng với cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thuờng và da bạch tạng, con trai vừa bị bạch tạng và mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ và bố là:
A. ddXM Xm x DdX MY.	B. DdX M Xm x ddXM Y.
C. DdXM Xm x DdXMY.	D. DdXM XM x DdXM Y.
Câu 32: Ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân của các tế bào sinh giao tử (2n), thì nó
A. không thể cho giao tử n + 1.	B. sinh ra đời con 100% mắc đột biến dị bội.
C. có thể sinh ra một tỉ lệ con bình thường.	D. chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.
Câu 33: Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến NST xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24.	B. 12.	C. 48.	D. 36.
Câu 34: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là
A. 18%.	B. 20%.	C. 30%.	D. 40%.
 Câu 35. Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 60 phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho đơn vị tái bản đó
	A	62	B	32	C	30	D	61
Câu 36: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen	B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen	D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 37. Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của một gen đã hình thành 7 mạch đơn hoàn toàn mới ( với mỗi mạch có 300 T và 600 X ) và 7 mạch đơn hoàn toàn mới ( với mỗi mạch có 200 T và 400 X ).Tổng liên kết hidrô bị phá trong quá trình là:
	A	18000	B	4000	C	28000	D	3900
Câu 38. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36% , BC = 13% , bản đồ gen được viết thế nào
	A	CAB	B	ABC	C	BAC	D	ACB
Câu 39. Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO B. IAIO và IAIO	 C. IBIO và IBIO	D. IAIO và IBIO
Câu 40 : Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng --> F1: tím --> F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75% B. 66.7% C. 50% D. 25%
PHẦN RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc B) – 
A. Theo ch­¬ng tr×nh n©ng cao (10 c©u, tõ c©u 41 ®Õn c©u 50)
Câu 41: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là 
	A 11804,8 Å.	B 11067 Å.	C 5712 Å.	D 25296 Å.
Câu 42: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn cũ thì sẽ phát sinh đột biến dạng 
	A thêm một cặp nuclêôtit.	B thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
	C mất một cặp nuclêôtit.	D thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Câu 43: Ở người để xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường người ta sử dụng phương pháp
	A nghiên cứu di truyền quần thể.	B nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
	C nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng.	D nghiên cứu phả hệ.
Câu 44: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST có hiệu quả hiện nay là
	A Qquan sát và nhận biết dựa vào kiểu hình thể đột biến.	
	B làm tiêu bản tế bào.
	C nhuộm băng NST và quan sát.
	D quan sát diễn biến NST trong giảm phân dưới kính hiển vi.
Câu 45: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống 
	A bằng phương pháp gây đột biến. 	B dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
	C bằng công nghệ tế bào. 	D bằng công nghệ gen.
Câu 46: Nhận định nào sau đây là không đúng về di truyền học người?
	A Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con ít, đời sống một thế hệ kéo dài, ....
	B Có thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người.
	C Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền giống các sinh vật khác.
	D Những hiểu biết về di truyền học có ý nghĩa to lớn trong y học, giúp giải thích, chẩn đoán bệnh,...
Câu 47: Nếu có đột biến alen lặn xuất hiện chỉ ở một giao tử của cả 2 quần thể cây tự thụ phấn và cây giao phấn thì thể đột biến ở quần thể cây giao phấn sẽ xuất hiện
	A đồng thời với thể đột biến ở quần thể cây tự thụ phấn.
	B sớm hơn ở quần thể cây tự thụ phấn.
	C sớm hay muộn hơn quần thể cây tự thụ phấn còn tùy thuộc vào tần số đột biến. 
	D muộn hơn ở quần thể cây tự thụ phấn.
Câu 48: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
	A trong vùng điều hòa của gen.	B trong các đoạn êxôn của gen. 
	C trên ADN không chứa mã di truyền.	D trong vùng kết thúc của gen.
Câu 49: Thể Barr ở người là hiện tượng
	A 1 trong 2 NST X của phụ nữ xoắn chặt lại (bị bất hoạt).
	B ở người phụ nữ có cặp NST giới XY nhưng mất đoạn mang gen SRY trên NST Y.
	C trong tế bào sinh dưỡng của người phụ nữ có 1 trong 2 NST thường không hoạt động.
	D đột biến mất đoạn NST giới 

File đính kèm:

  • docSë GD.doc