Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bình Kiều
Phần A: Phần trắc nghiệm
Câu I ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
1/ Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
a. Lai với cơ thể đồng hợp trội.
b. Lai với cơ thể dị hợp.
c. Lai phân tích( Với cơ thể đồng hợp lặn)
d. Cả a và b.
2/ Nguyên phân có ý nghĩa gì?
a. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các Crômatít về hai tế bào con.
d. Cả a và b.
Câu II ( 1,5 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
3. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
5. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN prôtêin là: A – U; G - X; T - A; X - G.
6. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu IV ( 1,5 điểm): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“ Trình tự các . trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong . , thông tin qua ARN quy định trình tự các . trong chuỗi axit amin cấu trúc lên Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Phần B: Phần tự luận
Câu III ( 2 điểm). Ở người, gen trội A quy định màu da bình thường, gen lặn a quy định da bạch tạng.Các gen này nằm trên NST thường. Một gia đình, Người vợ da bình thường, người chồng bị bệnh bạch tạng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1
............. Môn thi : Sinh học 9 Điểm Lời phê của Thầy Cô Đề bài Phần A: Phần trắc nghiệm Câu I ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1/ Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? Lai với cơ thể đồng hợp trội. Lai với cơ thể dị hợp. Lai phân tích( Với cơ thể đồng hợp lặn) Cả a và b. 2/ Nguyên phân có ý nghĩa gì? Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con. Sự phân li đồng đều của các Crômatít về hai tế bào con. Cả a và b. Câu II ( 1,5 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau: 1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau. 2. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. 3. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào. 4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. 5. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A – U; G - X; T - A; X - G. 6. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính. Câu IV ( 1,5 điểm): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu trúc lên Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Phần B: Phần tự luận Câu III ( 2 điểm). ở người, gen trội A quy định màu da bình thường, gen lặn a quy định da bạch tạng.Các gen này nằm trên NST thường. Một gia đình, Người vợ da bình thường, người chồng bị bệnh bạch tạng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 Câu IV( 4 điểm): ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen quy định. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ. b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao? c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao? .. Trường :THCS Bình Kiều Kì thi khảo sát chất lượng kì I Lớp : 9B Năm học : 2009- 2010 Họ, Tên:...................... Môn thi : Sinh học 9 Điểm Lời phê của Thầy Cô Đề bài Phần A: Phần trắc nghiệm Câu I ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1/ Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? Lai phân tích( Với cơ thể đồng hợp lặn) Lai với cơ thể đồng hợp trội. Lai với cơ thể dị hợp. Cả a và b. 2/ Nguyên phân có ý nghĩa gì? Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con. Sự phân li đồng đều của các Crômatít về hai tế bào con. Cả a và b. Câu II ( 1,5 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau: 1. . Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính. 2. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào. 3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. 4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. 5. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A - U; G - X; T - A; X - G. 6. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau. Câu IV ( 1,5 điểm): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu trúc lên Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Phần B: Phần tự luận Câu III ( 2 điểm). ở người, gen trội A quy định màu mắt nâu , gen lặn a quy định màu mắt đen.Các gen này nằm trên NST thường. Một gia đình, Người vợ mắt nâu, người chồng mắt đen. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 Câu IV( 4 điểm): ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen quy định. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ. b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao? c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao? .. Trường :THCS Bình Kiều Kì thi khảo sát chất lượng kì I Lớp : 9C Năm học : 2009- 2010 Họ, Tên:...................... Môn thi : Sinh học 9 Điểm Lời phê của Thầy Cô Đề bài Phần A: Phần trắc nghiệm Câu I ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1/ Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? Lai với cơ thể đồng hợp trội. Lai với cơ thể dị hợp. Lai phân tích( Với cơ thể đồng hợp lặn) Cả a và b. 2/ Nguyên phân có ý nghĩa gì? a. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con. Sự phân li đồng đều của các Crômatít về hai tế bào con. Cả a và b. Câu II ( 1,5 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau: 1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau. 2. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. 3. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào. 4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. 5. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A - U; G - X; T - A; X - G. 6. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính. Câu IV ( 1,5 điểm): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu trúc lên Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Phần B: Phần tự luận Câu III ( 2 điểm). ở người, gen trội A quy định màu da bình thường, gen lặn a quy định da bạch tạng.Các gen này nằm trên NST thường. Một gia đình, Người vợ da bình thường, người chồng bị bệnh bạch tạng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 Câu IV( 4 điểm): ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen quy định. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ. b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao? c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao? .. trường thcs bình kiều đề Kiểm tra học kì I năm học 2009-2010 Môn sinh học 9 Phần I: Phần trắc nghiệm Câu I ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1/ Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? Lai với cơ thể đồng hợp trội. Lai với cơ thể dị hợp. Lai phân tích( Với cơ thể đồng hợp lặn) Cả a và b. 2/ Nguyên phân có ý nghĩa gì? Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con. Sự phân li đồng đều của các Crômatít về hai tế bào con. Cả a và b. Câu II ( 1,5 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau: 1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau. 2. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. 3. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào. 4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. 5. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A - U; G - X; T - A; X - G. 6. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính. Câu IV ( 1,5 điểm): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Trình tự các ..................... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .................qua đó quy định trình tự các .................. trong chuỗi axit amin cấu trúc lên Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Phần II: Phần tự luận Câu III ( 3 điểm). ở người, gen trội A quy định màu da bình thường, gen lặn a quy định da bạch tạng.Các gen này nằm trên NST thường. Một gia đình, Người vợ da bình thường, người chồng bị bệnh bạch tạng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 Câu IV( 3 điểm): ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ. b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao? c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao? Đáp án – biểu điểm môn sinh 9 HK I năm học 2009-2010 Phần I: Phần trắc nghiệm Câu I : Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1/ c. 2/ a. Câu 2: 1 – S 2- Đ 3- Đ 4- Đ 5- S 6- S (1,5 điểm). Câu 3: 1- Nucêlôtit 2- ARN 3- Axit amin (1,5 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) - Quy ước gen- Kiểu gen P ( 1điểm) - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả (1 điểm) Câu 5: - Sơ đồ phả hệ của dòng họ trên. (2 điểm) - P bình thường mà F1 biểu hiện bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. (1 điểm) - Bệnh chỉ
File đính kèm:
- De HK I 09 10 co dap an.doc