Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2010-2011 môn: hóa học; thời gian 90 phút

Câu 1: Phát biểu đúng là:

 A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

 B.Tất cả các este phản ứng với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

 C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

 D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2010-2011 môn: hóa học; thời gian 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
	D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch 
Câu 2: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 4:Cho sơ đồ chuyển hoá:
 (Este đa chức). Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol.	B. propan-1,2-điol.	C. propan-2-ol.	D. glixerol.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: . Tên của Z là
A. axit linoleic.	B. axit oleic.	C. axit panmitic.	D. axit stearic.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.	B. 6,66.	C. 8,88.	D. 10,56.
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	B. C2H5OCO-COOCH3.
	C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
	A. 0,015.	B. 0,010.	C. 0,020.	D. 0,005.
Câu 10: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX<MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
	A. metyl propionat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. vinyl axetat.
Câu 11: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
	A. 4.	B. 5.	C. 8.	D. 9.
Câu 12: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là:
	A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 3.
Câu 13: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: Este có mùi chuối chín. Tên của X là
	A. pentanal.	B. 2-metylbutanal.	C. 2,2-đimetylpropanal.	D. 3-metylbutanal
Câu 14: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.	B. CH3COOH và CH3OH. 
C. HCOOH và C3H7OH.	D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 15: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
	A. 0,200.	B. 0,280.	C. 0,075.	D. 0,150.
Câu 16: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3.
Công thức của X, Y lần lượt là:
	A. HOCH2CHO, CH3COOH.	B. HCOOCH3, CH3COOH.
	C. CH3COOH, HOCH2CHO.	D. HCOOCH3, HOCH2CHO.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
	A. CH3COOH.	B. C3H5COOH.	C. C2H3COOH.	D. C2H5COOH.
Câu 18: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2
muối và ancol etylic. Chất X là
	A. CH3COOCH2CH2Cl.	B. CH3COOCH2CH3.
	C. ClCH2COOC2H5.	D. CH3COOCH(Cl)CH3.
Câu 19: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
	A. 50,00%.	B. 62,50%.	C. 40,00%.	D. 31,25%.
Câu 20: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
	A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 21: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3COOCH=CHCH3	B. CH2=CHCH2COOCH3
	C. CH2=CHCOOC2H5	D. C2H5COOCH=CH2
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
	A. một este và một axit	B. một este và một ancol
	C. hai axit	D. hai este
Câu 23: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
	A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.	B. C2H5COOH và HCOOC2H5.
	C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.	D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
	A. 18,00.	 	B. 8,10.	 	C. 16,20.	 	D. 4,05.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của haieste đó là: 
	A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 26: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
	A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa 
	B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
	 C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa.
	 D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
	A. C2H4O2 và C3H6O2	B. C3H4O2 và C4H6O2
	C. C3H6O2 và C4H8O2	D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
	A. HCOOH và HCOOC2H5	B. CH3COOH và CH3COOC2H5
	C. C2H5COOH và C2H5COOCH3	D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3COOCH3	B. O=CH-CH2-CH2OH
	C. HOOC-CHO	D. HCOOC2H5
Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có H2SO4 đặc thu được m gam hh este, hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Giá trị của m là:
 A.10,12 	B.6,48 	C.8,10 	D.16,20
Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:	
A.etyl axetat	 	B.metyl axetat C.metyl fomiat	 	D.propyl axetat 
Câu 32: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụn g vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:	
A.CH3COO-[CH2 ]-OOCC2H5	B.CH3 OOC[CH2 ]2COOC2H5
C.CH3 OOCCH2COOC3H7	D.CH3COO[CH2 ]2COOC2H5 
Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là	
A.17,80 gam	B.18,24 gam	C.16,68 gam	D.18,38 gam
Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
	A.400 ml	B.300 ml	C.150 ml	D.200 ml 
Câu 35: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là	
A.CH2=CH-CH2COOCH3	B.CH2=CH-COOCH2CH3
	C.CH3COOCH=CH-CH3	D.CH3-CH2COOCH=CH2 
Câu 36: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức phù hợp với X? 
	A.2	B.3	C.4	D.5	
Câu 37: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
 A.8,56 gam B.3,28 gam C.10,4 gam 	D.8,2 gam	 	
Câu 38: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: 
	A.HCOOCH=CH2	B.CH3COOCH=CH2	
C.HCOOCH3	D.CH3COOCH=CH-CH3	
Câu 39: 

File đính kèm:

  • docKHAO SAT DAU NAM.doc
Giáo án liên quan