Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Quyết Thắng

Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp

Câu 2: Tại sao nói tế bào vừa là đơn cấu trúc vừa là đơn vị chức năng ?

Câu 3: Tại sao nói ADN là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử ?

Câu 4: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng, biết tính trạng màu quả do một gen quy định. Khi cho lai cây cà chua quả đỏ với nhau F1 cho 7 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.

Câu 5: ở ngô có 2n = 20. 6 tế bào của rễ ngô nguyên phân liên tiếp 5 lần

a. Xác định số tế bào mới được tạo ra sau 5 lần nguyên phân.

b. Tính số NST đơn ở kì trung gian của số tế bào được tạo sau 5 lần nguyên phân.

b. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình phân bào trên ?

Câu 6: Một gen có khối lượng phân tử 72.104 (đvC). Hiệu số giữa nu loại G với nu loại không bổ sung bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T = 120 nu, trên mạch bổ sung có X = 320nu.

a. Tính số lượng mỗi loại nu trên gen và trên từng mạch đơn của gen và số lượng ribônuclêôtit nỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen trên.

b. Tính số aa cần cung cấp để tổng hợp nên một phân tử Prôtêin và sẽ có bao nhiêu phân tử tARN được điều đến để tổng nên 5 phân tử Prôtêin.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Quyết Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Quyết Thắng
đề thi học sinh giỏi
Môn: SINH
Năm học: 2009 - 2010
đề bài:
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp
Câu 2: Tại sao nói tế bào vừa là đơn cấu trúc vừa là đơn vị chức năng ?
Câu 3: Tại sao nói ADN là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử ?
Câu 4: ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng, biết tính trạng màu quả do một gen quy định. Khi cho lai cây cà chua quả đỏ với nhau F1 cho 7 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Câu 5: ở ngô có 2n = 20. 6 tế bào của rễ ngô nguyên phân liên tiếp 5 lần
a. Xác định số tế bào mới được tạo ra sau 5 lần nguyên phân.
b. Tính số NST đơn ở kì trung gian của số tế bào được tạo sau 5 lần nguyên phân.
b. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình phân bào trên ?
Câu 6: Một gen có khối lượng phân tử 72.104 (đvC). Hiệu số giữa nu loại G với nu loại không bổ sung bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T = 120 nu, trên mạch bổ sung có X = 320nu.
a. Tính số lượng mỗi loại nu trên gen và trên từng mạch đơn của gen và số lượng ribônuclêôtit nỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen trên.
b. Tính số aa cần cung cấp để tổng hợp nên một phân tử Prôtêin và sẽ có bao nhiêu phân tử tARN được điều đến để tổng nên 5 phân tử Prôtêin.
B. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (2,5 điểm)
	Quang hợp và hô hấp là hai mặt đối lập của một quá trình đồng nhất ở cây xanh, chúng vừa đối lập nhưng lại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau:
Sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp là:
quang hợp
Hô hấp
- Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ
- Lấy năng lượng từ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. năng lượng này được tích lũy trong các hợp chất được tổng hợp.
- Cần nguyên liệu CO2 và H2O
- Xảy ra ờ các lục lạp của cây xanh khi có ánh sáng và các nguyên liệu cần thiết.
- Là một quá trình khử
- Là quá trình phân giải các chất hữu cơ đã được tổng hợp.
- Giải phong năng lượng được tích lũy trong các hợp chất đã tổng hợp để cung cấp cho các hoạt động sống và cả hoạt động để tổng hợp các chất mới.
- Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O
- Xảy ra liên tục ờ các ti thể của tế bào.
- Là một quá trình ôxi hóa.
Câu 2: (2,5 điểm)
Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Từ các dạng sinh vật đơn giản đến các sinh vật phức tạp đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống.
- Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau. Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất có vai trò quan trong trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là nơi diến ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan quan trọng như : ti thể; lạp thể; thể gôngi, trung thể, hệ lưới nội chất, ribôxom.
 Tế bào là đơn vị chức năng:
- Tất cả các dấu hiệu đặc trưng của sự sống (sinh trưởng, hô hấp, tổng hợp, phân giải) đều diễn ra trong tế bào.
- Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo.
- Dù ở bất cứ ở phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền (NST và ADN).
Câu 3: (2,5 điểm)
ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử vi:
- ADN là thành phần chính của NST mà NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì vậy ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
- ADN chứ thông tin di truyền đặc trưng cho loài bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
- ADN có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo cho NST hình thành trong quá trình nguyên phân giảm phân xảy ra bình thường, thông tin di truyền được truyền đạt ổn định quá các thế hệ ở cấp độ tế bào và phân tử.
- ADN chứ nhiều gen mỗi gen thực hiện chức năng di truyền khác nhau thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
- ADN có khả năng đột biến tạo ra những alen mới.
Câu 4: (2,5 điểm) ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng, biết tính trạng màu quả do một gen quy định. Khi cho lai cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn F1 cho 7 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Giải:
- Quy ước
Gen A quy định quả đỏ
Gen a quy định quả vàng (0,5 điểm)
- Biện luận và lập sơ đồ lai:
Trong một phép lai một cặp tính trạng do một gen quy định số tổ hợp giao tử là 4.
Theo bài ra ta có F1: 7 đỏ : 1 vàng
 4 đổ + 3 đỏ : 1 vàng
+ 4 đỏ là kết quả tự thụ phấn của các cây có kiểu gen : AA
+ 3 đỏ : 1 vàng là kết quả tự thụ phấn của các cấy có kiểu gen : Aa (1 điểm)
P: AA x AA
GP A,A A, A
F AA; AA; AA; AA
KL: KG: 1AA
KH: 4 cây quả đỏ
P: Aa x Aa
GP A,a A,a
F AA; Aa; Aa; aa
KL: KG: 1AA; 2 Aa; 1aa
KH: 3 cây quả đỏ; 1 cây quả vàng
Tính chúng kết quả hai phép lai trên ta được 7 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng. (1 điểm)
Câu 5 (4điểm) : ở ngô có 2n = 20. 6 tế bào của rễ ngô nguyên phân liên tiếp 5 lần
a. Xác định số tế bào mới được tạo ra sau 5 lần nguyên phân và số NST đơn ở kì trung gian của số tế bào trên.
b. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình phân bào trên ?
Giải:
T2:
k = 5
a = 6
2n = 20 (1 điểm)
a. Số tế bào mới được tạo ra sau 5 lần nguyên phân. (1 điểm)
	a. 2k = 6.25 = 192 (TB)
b. số NST đơn ở kì trung gian là:
	a. 2k . 2n = 6. 25 . 20 = 3.840 (NST) (1 điểm)
c. Số NST đơn do môi trường nội bào cần cung cấp là:
	a. (2k - 1). 2n = 6 . (25 - 1) . 20 = 3.720 (NST) (1điểm)
Câu 6 (6 điểm): Một gen có khối lượng phân tử 72.104 (đvC). Hiệu số giữa nu loại G với nu loại không bổ sung bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T = 120 nu, trên mạch bổ sung có X = 320nu.
a. Tính số lượng mỗi loại nu trên gen và trên từng mạch đơn của gen
b. Tính số lượng ribônuclêôtit nỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen trên.
c. Tính số aa cần cung cấp để tổng hợp nên một phân tử Prôtêin 
d. Sẽ có bao nhiêu phân tử tARN được điều đến để tổng nên 5 phân tử Prôtêin.
Giải:
a. Số lượng mỗi loại nu trên gen và trên từng mạch đơn của gen 
Số lượng nu của gen: N = = 2.400 (nu)
Theo bài ra ta có: 
Theo NTBS: A = T = 410 (nu); G = X = 790 (nu) (1 điểm)
Gọi mạch mã gốc là mạch 1, mạch bổ sung là mạch 2 ta có:
T1 = A2 = 120 (nu)
A1 = T2 = 410 - 120 = 290 (nu)
G1 = X2 = 320 (nu)
X1 = G2 = 790 - 320 = 470 (nu) (1 điểm)
b. Số lượng ribônuclêôtit nỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen trên
Vì phântử mARN được tổng hợp từ mạch mã gốc của gen trên nên số ribônuclêôtit nỗi loại mARN chính bằng số nu mỗi loại của mạch một của gen và bằng:
	rA = 120 ; rU = 290; rG = 470; rX = 320 (1 điểm)
Chiều dài của phân tử mARN: L=1200 x 3,4 = 4080A0 (1 điểm)
c. Tính số aa cần cung cấp để tổng hợp nên một phân tử Prôtêin 
 Số aa cần cung cấp để tổng hợp nên một phân tử Prôtêin :
	 aa (1 điểm)
d. Số phân tử tARN được điều đến để tổng nên 5 phân tử Prôtêin: 
	399 x 5 = 1.995 (lượt) (1 điểm)

File đính kèm:

  • docde nop thi hs gioi.doc