Đề thi học sinh giỏi hóa 8 thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1:
1/Hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi. Công thức hóa học của hợp chất x là:
a. FeO.
b. Fe2O3
c. Fe3O4
Fe3O2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi hóa 8 thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi hóa 8 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: 1/Hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi. Công thức hóa học của hợp chất x là: FeO. Fe2O3 Fe3O4 Fe3O2. 2/ Hỗn hợp khí A gồm N2 và O2, ở đktc 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8g.Thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp khí A là: 66,67% N2 và 33,33% O2 75% N2 và 25% O2. 37,5% N2 và 62,5% O2 33,33% O2 và 66,67% N2. 3/ Nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% (d = 1,2g/ml) là: 4M 5M 6M 7M Câu 2: Viết các phương trình hoàn chỉnh dãy biến hóa sau (ghi rõ đk nếu có) KMn)4 O2 Fe3O4 Fe Fecl3 Fecl2. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất gồm kim loại: Đồng, kẽm, sắt và các dung dịch là: HCl và NaOH. Em cần dùng những chất nào để điều chế H2? Viết PTPU? Thu khí H2 bằng mấy cách? Giải thích? Câu 4: Trên 2 đĩa cần để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25g CaCO3. Cho vào côc đựng dung dịch H2SO4 a(g) Al. Cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tính a biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: Khử hoàn toàn 23,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được Fe và một chất khí. Dẫn khí thu được sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40 kết tủa trắng tạo thành. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng muối oxit trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. Tính thể tích khí CO cần dùng (ở đktc) Tính thể tích khí H2 thu được khi cho lượng Fe thu đựơc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl, nếu hiệu suất phản ứng là 75%. đáp án và biểu điểm Câu 1: (1,5đ) mỗi ý trả lời đúng: 0,5đ Đáp án đúng là: 1. B; 2.B ; 3.C. Câu 2: (1,5đ) các PTHH: 1/ 2 KMn t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,25đ) 2/ 3 Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (0,25đ) 3/ Fe3O4 + 4H2 t0 3Fe + 4H2O (0,25đ) 4/ 2 Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 (0,25đ) 5/ 2 FeCl3 + Fe t0 3FeCl2 (0,5đ). Câu 3: (1,5đ) Mỗi phần nhỏ đúng: 0,75đ. Hóa chất cần dùng dùng để điều chế khí H2 là: Các kim loại: Zn, Fe và dung dịch HCl (0,25đ) PTPư: Fe + 2HCl FeCl + H2 (0,25đ) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,25đ). Có 2 cách thu khí H2 là : + Cho H2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm vì H2 ít tan trong nước (0,25đ) + Cho H2 đẩy khí ra khỏi ống nghiệm, ống nghiệm thu khí H2 phải úp miệng xuống dưới vì khíH2 nhẹ hơn không khí. (0,5đ). Câu 4: (2,5đ) Giải Phương trình phản ứng xảy ra 2 cốc: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (0,25đ) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ) Theo ĐLBTKL, khối lượng cốc đựng dung dịch HCl tăng thêm: (0,25đ) 25 – 0,25. 44 = 14 (g) (0,75đ) Để cân bằng khối lượng ở cốc H2SO4 cũng phải tăng thêm 14 g (0,25đ) Vậy: a-(a . 1,5.2) = 14 . a = 15,75 (g) (0,75đ) 27 Câu 5: (3đ) giải a/ PTPư: Fe2O3 + 3 CO t0 2Fe + 3 CO2 (1) 1/3x (mol) x (mol) 1/2x(mol) x (mol) FeO + CO Fe +CO2 (2) (0,4-x)mol (0,4-x)mol CO2 + Ca(OH)2 CaCo3 + H2O (3) (0,25đ) 0,4 (mol) 0,4 (mol) N CaCO3 = 40/100 = 0,4 mol. (0,1đ) Theo bài ra ta có phương trình 1/3 . 160x + (0,4-x)72 = 23,2 (0,25đ) Giải ra ta có x= 0,3 nFe2O3 = 0,1 (mol) (0,25đ) à m Fe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g) à mFeO = 23,2 – 16 = 7,2 (g) Vậy, % Fe2O3 = 16 . 100% = 69 % 23,2 b/ mFe = (0,2 + 0,1).56 = 16,k8 (g) (0,25đ) c/ VCO = (0,3 + 0,1 ) . 22,4 = 8,96 (lit) (0,25đ) d/ PTPƯ : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Theo PTPƯ : nH2 = nFe = 0,3 (mol) à VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lit) (0,25đ) Vì nhiệu suất phản ứng đạt 75% nên thể tích khí H2 thu được là: 6,72 . 75% = 5,04 (lit)
File đính kèm:
- HSG HOA 8 CO DAP AN_[ DeThi.Org ].doc